Kết quả tìm kiếm Agustín Álvarez Martínez Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Agustín+Álvarez+Martínez", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Montevideo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010. ^ Álvarez, Luciano (2010). Historia de Peñarol (bằng tiếng Tây Ban Nha). Montevideo:… |
tranh bao gồm các huyền thoại Zarra, Panizo, Rafa Iriondo, Venancio, và Agustín Gaínza. Họ đã giúp câu lạc bộ giành chiến thắng tại Copa del Generalísimo vào… |
Allamand Alfredo Allende Marcelo Alonso Soledad Alonso Felipe Álvarez Jorge Álvarez Iván Álvarez de Araya Dayana Amigo Natalia Aragonese Loreto Aravena Freddy… |
nhóm trong phi vụ đầu tiên và là anh trai của Giáo sư Paco Tous trong vai Agustín Ramos (Moscow; phần 1–2; xuất hiện ngắn trong phần 3–4): một cựu thợ mỏ… |
City – 2011–21 Cristian Romero - Tottenham Hotspur F.C. - 2021- Ricky Álvarez – Sunderland – 2014–15 Marcos Angeleri – Sunderland – 2010–11 Julio Arca… |
Cup được trao giải Găng tay vàng FIFA World Cup. Vào năm 2022, Emiliano Martínez đã giành được giải thưởng này. Giải cầu thủ trẻ World Cup Cầu thủ xuất… |
Miguel Almirón Gastón Giménez David Martínez Robert Morales Antonio Sanabria Luis Advíncula Yoshimar Yotún Agustín Álvarez Rodrigo Bentancur Maxi Gómez Darwin… |
Roddy Zambrano (Ecuador) 29 tháng 3 năm 2016 19:00 (UTC−4:30) Sân vận động Agustín Tovar, Barinas Khán giả: 24.101 Trọng tài: Diego Haro (Peru) 29 tháng 3… |
Santa Fe: Museum of New Mexico 1998. Castello Yturbide, Teresa and Marita Martínez del Río de Redo. Biombos mexicanos. Mexico City: Instituto Nacional de… |
(ghi cho Pháp năm 1954) Javier Guzmán (ghi cho Italia năm 1970) Edson Álvarez (ghi cho Thụy Điển năm 2018) Các bàn phản lưới nhà Youssef Chippo (ghi… |
viên: Ever Hugo Almeida Huấn luyện viên: Enrique Llena Huấn luyện viên: Agustín Castillo Huấn luyện viên: Luis Fernando Suárez Huấn luyện viên: Julio Dely… |
de Estado (Asuntos Exteriores) José Manuel Cortina 1940-1942 2 José Agustín Martínez 1942-1943 3 Emeterio Santovenia Echaide 1943-1944 4 Jorge Mañach Robato… |
và Alejandro Balde là người thay thế cho anh. Huấn luyện viên: Roberto Martínez Đội hình 26 cầu thủ chính thức của đội tuyển Bỉ đã được công bố vào ngày… |
their grasp, their commerce destroyed, and their fleets annihilated. ^ Martínez Láinez, Fernando; Canales Torres, Carlos (2008). Banderas lejanas: la exploración… |
vòng loại) Emilio Gómez (Vòng 2) João Domingues (Vòng 1) Mario Vilella Martínez (Vòng 2) João Menezes (Vòng 2) Andrea Collarini (Vòng 1) Tomás Martín Etcheverry… |
quý tộc, bà được phong Red Duchess vì các hoạt động xã hội) Luisa Isabel Álvarez de Toledo trở thành quý tộc có chức vị cao nhất kết hôn với người yêu lâu… |
México độc lập. Một vài sự kiện có thể đến như: Chủ tịch Quốc hội tôn phong Agustín de Iturbide và Ana María Huarte đăng quang Hoàng đế México; nơi quàn tang… |
(Vòng 1) Guido Andreozzi (Vòng 1) João Domingues (Vòng 1) Mario Vilella Martínez (Vòng 1) Facundo Bagnis Tomás Martín Etcheverry Marcelo Tomás Barrios Vera… |
bạo loạn phản đối chính phủ năm 2001. Phó Tổng thống thứ của ông Carlos Álvarez đã từ chức từ tháng trước. Quốc hội phải kêu gọi thành lập một hội đồng… |
Uriburu (1868–1932) 6 tháng 9 năm 1930 20 tháng 2 năm 1932 - Quân nhân 21 Agustín Pedro Justo (1876–1943) 20 tháng 2 năm 1932 20 tháng 2 năm 1938 1931 Concordancia… |