Kết quả tìm kiếm Đảo Kodiak Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đảo+Kodiak", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gấu Kodiak (danh pháp ba phần: Ursus arctos middendorffi), cũng gọi là gấu nâu Kodiak hoặc gấu xám Alaska hay gấu nâu Mỹ, sinh sống ở các đảo của quần… |
nâu phổ biến của Bắc Mỹ lục địa; chủng gấu Kodiak (U. arctos middendorffi) bao gồm gấu nâu trên các đảo Kodiak, Afognak và Shuyak thuộc Alaska. Chủng gấu… |
cá biển bản địa ở khu vực đông bắc Thái Bình Dương. Phạm vi phân bố từ đảo Kodiak, Alaska đến trung bộ Baja California. Tổng chiều dài thân có thể lên đến… |
gấu khổng lồ Kodiak của đảo Kodiak. Để tránh nhầm lẫn, nhiều người chỉ đơn giản đề cập đến tất cả các giống gấu Bắc Mỹ, bao gồm cả Kodiak là "những chú… |
Afognak (thể loại Đảo của Hoa Kỳ) Afognak (tiếng Alutiiq: Agw’aneq; tiếng Nga: Афогнакъ) là một hòn đảo nằm cách đảo Kodiak 5 km (3,1 mi) về phía bắc, thuộc bang Alaska. Nó dài 69 km từ tây… |
núi lửa dạng tầng trung tâm của nó. Công viên nằm trên bán đảo Alaska, đối diện với đảo Kodiak, có trụ sở chính ở gần King Salmon, cách thành phố Anchorage… |
khu vực bờ biển của tiểu bang Alaska, kéo dài từ bán đảo Alaska và đảo Kodiak ở phía tây của bán đảo Alexander ở phía đông, ở khu vực vịnh Glacier và Inside… |
Alaska duy trì thành luồng chảy Alaska, bắt đầu gần đảo Kodiak và chảy về phía tây nam dọc theo bán đảo Alaska. Hải lưu Alaska sinh ra các xoáy nước lớn… |
bán đảo, cũng như quần đảo Kodiak ngoài khơi, thậm chí còn là nơi sinh sống của nhiều loài gấu hơn, tạo thành hệ sinh thái rừng taiga núi bán đảo Alaska… |
Interior. Taiwan/R.O.C. ^ Dunham, Mike (31 tháng 7 năm 2010). “Turns out Kodiak is largest U.S. island. depending on viewpoint”. Anchorage Daily News. Bản… |
loài gấu xám đại lục (Ursus arctos horribilis), gấu Kodiak (U. a. Middendorffi), gấu nâu bán đảo Alaska (U. a. Gyas) gần đây là gấu xám California và… |
xám hoặc đen, thi thoảng thì có màu be. Nó ở biển Thái Bình Dương, từ đảo Kodiak, Alaska đến nam California. Độ sâu mà chúng sinh sống là ở khoảng 530… |
nằm giữa Trinidad và Venezuela eo biển Shelikof - nằm giữa Alaska và đảo Kodiak eo biển Shimonoseki eo biển Sicilia - nằm giữa Sicilia và Châu Phi eo… |
Một đến tháng Hai. Nó di chuyển ra xa về phía Bắc tới tận quần đảo Aleut và quần đảo Kodiak, và ra xa về phía Nam tới bờ biển California, bơi khoảng từ 30… |
Định vị đảo Kodiak.… |
chính. Năm 1795, nhà thờ Chính Thống giáo Nga đầu tiên được hình thành tại Kodiak. Việc thông hôn với người bản địa Alaska giúp cho những người định cư Nga… |
British Columbia, Đông Nam Alaska và Trung tâm phía nam Alaska (xa về phía đảo Kodiak). Hươu đuôi đen ít nhất từ sống xa về phía đông của Wyoming. Trong tác… |
116 cabin (nhà gỗ nhỏ) và 968 dân. Thị trấn thứ hai là St. Paul trên đảo Kodiak, với 100 cabin và 283 người, nằm ở trung tâm công nghiệp da hải cẩu. Người… |
Gấu nâu Kamchatka (thể loại Quần đảo Kuril) ở đảo Saint Lawrence ở biển Bering. Nó có liên quan chặt chẽ với một nhóm gấu nâu ở Alaska và tây bắc Bắc Mỹ, và được cho là tổ tiên của gấu Kodiak. Gấu… |
đã xảy ra ở eo biển Johnstone vào năm 2011) và đảo Kodiak. Quy mô dân số địa phương di cư đến Quần đảo Hawaii là không xác định. Về mặt lịch sử, một số… |