Kết quả tìm kiếm Âm tắc cổ thanh hầu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Âm+tắc+cổ+thanh+hầu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hangul (đề mục Thiết kế chamo phụ âm) chất ngữ âm như vị trí phát âm (môi, đầu lưỡi, vòm mềm, thanh hầu) cũng như cách phát âm (âm tắc, âm mũi, âm xuýt, âm hơi) đối với các chamo phụ âm, cũng… |
chung là tắc kè. Hầu hết thời gian, tiếng kêu thường đi trước một tiếng "cạch cạch" nhanh, tương tự như tiếng kêu của tắc kè nhà mặc dù âm vực thấp hơn… |
Hàn Tín (đổi hướng từ Hoài Âm hầu) Tín (Tiếng Trung: 韩信; phồn thể: 韓信; bính âm: Hán Xìn; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được… |
Âm tắc đôi môi vô thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói. Ký hiệu cho âm này trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨p⟩, ký tự tương đương… |
trường hợp này âm Chu gần âm gốc Zhū hơn Càn Long – Kiền Long (乾隆; Qiánlóng) (vua nhà Thanh), trong trường hợp này âm Càn được coi là chính tắc hơn Phủ Điền… |
Điện ảnh âm thanh (hay còn gọi phim âm thanh, hay phim có tiếng) là hình thức phim điện ảnh có âm thanh đồng bộ, hoặc âm thanh được kết hợp với hình ảnh… |
Tiếng Anh (thể loại Các trang chứa cách phát âm được ghi âm (tiếng Anh)) tiền-thanh hầu hóa [ˀp] khi đứng ở cuối âm tiết. Đối với các từ đơn âm tiết, nguyên âm đứng trước âm tắc căng được rút ngắn đi: vậy nên nguyên âm trong từ… |
Tết Nguyên Đán (đổi hướng từ Tết Âm Lịch) Nguyên Đán (còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay đơn giản là Tết) là dịp lễ đầu năm mới theo âm lịch của các nước Đông Á như Trung Quốc… |
Quan thoại (đề mục Ngữ âm) cơ sở ngữ âm cho Hán ngữ tiêu chuẩn Đa số các dạng Quan thoại có bốn thanh. Những âm tắc cuối từ trong tiếng Hán trung cổ đã mất đi trong hầu hết các dạng… |
Mã Tốc (Tiếng Trung: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tắc, tự Ấu Thường (幼常), một trong Mã Thị Ngũ Thường (馬氏五常), là tướng nhà Thục Hán thời… |
Âm nhạc thời Trung cổ là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế… |
ngữ âm trong những chữ hình thanh, cho phép các học giả xếp hầu hết chữ Hán thời tiếng Hán thượng cổ vào 30-31 nhóm vần. Đối với tiếng Hán thượng cổ vào… |
dạng quá khứ của /v/, cả hai đều có cấu âm môi, cùng tiêu chí thanh tính. Đây chính là do quá trình xát hóa âm tắc – mũi. Các từ vệ (vệ đường), vê (vê thuốc… |
sắp xếp thanh âm: nói chung lấy việc tránh nhập luật làm nguyên tắc, nên vô hình trung tạo nên một kiểu sắp xếp riêng về thanh âm của thơ cổ phong. Nếu… |
Cổ cầm ([kùtɕʰǐn] ; tiếng Trung: 古琴; bính âm: gǔqín) là một loại nhạc cụ Trung Quốc thuộc bộ dây dạng gảy gồm có 7 dây. Đàn này được chơi từ thời cổ… |
Chầu văn (thể loại Âm nhạc dân gian Việt Nam) văn, hát hầu đồng, hát bóng, là một loại hình nghệ thuật ca hát cổ truyền của Việt Nam. Đây là hình thức lễ nhạc gắn liền với nghi thức hầu đồng của tín… |
Tiếng Tấn (đề mục Ngữ âm học) Ngô. Lý do cho đề xuất này là tiếng Tấn giữ lại "nhập thanh" (入聲), thể hiện ở âm tắc thanh hầu giống như trong tiếng Ngô, nhưng lại khác biệt với đa phần… |
Đàn tranh (chữ Nôm: 彈箏, tiếng Trung: 古箏; bính âm: Gǔzhēng, Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là đàn thập lục hay đàn có trụ chắn, là nhạc cụ truyền thống… |
khá nhiều, kết hợp thêm một cutaway, những bộ cảm ứng âm thanh và một công tắc chọn độ rung âm thanh (selector switch). Loại đàn này phát ra tiếng êm dịu… |
với điện ảnh, Cổ Thiên Lạc đã từng ngồi tù vì tội ăn cắp. Anh làm nhiều công việc khác nhau như hầu bàn, bán đồ ăn nhanh, bảo vệ,... Cổ Thiên Lạc siêng… |