Kết quả tìm kiếm Quốc kỳ Nepal Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+kỳ+Nepal", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quốc kỳ Nepal (tiếng Nepal: नेपालको झण्डा) là lá cờ có hình dạng không tứ giác duy nhất trên thế giới đóng vai trò vừa là cờ chính phủ vừa là cờ dân sự… |
Nepal (phiên âm Nê-pan; tiếng Nepal: नेपाल Nepāl [neˈpal]), tên chính thức là nước Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal (tiếng Nepal: सङ्घीय लोकतान्त्रिक… |
Namibia Quốc kỳ Nam Phi Quốc kỳ Nauru Quốc kỳ Na Uy Quốc kỳ Nepal Quốc kỳ New Zealand Quốc kỳ Nicaragua Quốc kỳ Niger Quốc kỳ Nigeria Quốc kỳ Nga Quốc kỳ Nhật… |
Nam, Trung Quốc, Campuchia Dân chủ, Cộng hòa Nhân dân Campuchia. Quốc kỳ của Đan Mạch là lá cờ chính quyền cổ nhất còn tồn tại. Quốc kỳ Nepal là lá cờ hình… |
Cờ châu Á (đổi hướng từ Quốc kỳ châu Á) kỳ Ấn Độ Quốc kỳ Bangladesh Quốc kỳ Bhutan Quốc kỳ Maldives Quốc kỳ Nepal Quốc kỳ Pakistan Quốc kỳ Sri Lanka Quốc kỳ Armenia Quốc kỳ Azerbaijan Quốc kỳ… |
Quốc huy Nepal được thay đổi sau khi Nội chiến Nepal kết thúc. Chính quyền Nepal ngày 28 tháng 5 năm 2008 đã thông qua biểu tượng mới được vẽ theo phong… |
Vương quốc Nepal (tiếng Nepal: नेपाल अधिराज्य), cũng gọi là Vương quốc Gorkha (tiếng Nepal: गोरखा अधिराज्य) hay Asal Hindustan (Miền đất thực sự của Hindus)… |
Nam Singapore Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên Afghanistan Pakistan Thái Lan Lào Campuchia Đông Timor Brunei Myanmar Bhutan Bangladesh Nepal Đài Loan Uzbekistan… |
Lá cờ Ohio (đổi hướng từ Bang kỳ Ohio) trong hai cờ chính phủ cấp tiểu bang trở lên trên thế giới (cờ kia là Quốc kỳ Nepal). Nó dựa tí trên những cờ kỵ binh trong Nội chiến Mỹ và Chiến tranh… |
Chuyến bay 691 của Yeti Airlines (thể loại Tai nạn máy bay ở Nepal) bố ngày 16 tháng 1 là ngày quốc tang ở Nepal để chia buồn với những người thiệt mạng trong vụ tai nạn. Quốc kỳ của Nepal cũng đã được treo rủ. Yeti Airlines… |
giới là núi Everest (8.848m) nằm trên biên giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung Quốc, và thấp thứ ba trên thế giới, là lòng hồ Ngải Đinh (−154m)… |
Vua Nepal, theo truyền thống được gọi là Mahārājādhirāja (tiếng Nepal: श्री महाराजधिराज), là nguyên thủ quốc gia và là vua của Nepal từ năm 1768 đến 2008… |
Nepal (tiếng Nepal: नेपालका प्रदेशहरू, chuyển tự Nepālkā Pradeśharū) được hình thành vào ngày 20 tháng 9 năm 2015 theo Phụ lục 4 của Hiến pháp Nepal.… |
viện, Quốc hội và tất cả các hội đồng cấp tỉnh trừ tỉnh số 2. KP Sharma Oli, Thủ tướng Nepal kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2018, và cựu Thủ tướng Nepal Pushpa… |
Everest (thể loại Biên giới Nepal-Trung Quốc) 4 cm sau trận động đất tại Nepal ngày 25/04/2015 và đã dịch chuyển 3 cm về phía tây nam. Đường biên giới giữa Nepal và Trung Quốc (Tây Tạng) chạy qua đỉnh… |
Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanmar, Lào và Việt Nam. Cao và hiểm trở, 60% diện tích là núi… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Nguyễn Ái Quốc) Nam. Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc viết và nộp cho tổ chức Đệ Tam Quốc tế một bản Báo cáo về tình hình Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ. Nhận thấy phong trào đấu… |
Pakistan, Afghanistan, Nepal, Maldives và Sri Lanka. Thế kỷ thứ ba trước Công nguyên đã chứng kiến sự phát triển của các quốc gia chính trị Dravidian… |
Triều Tiên, Belarus và Myanmar Các quốc gia từng là thành viên của Ủy ban: Zimbabwe, Sudan, Nepal và Libya Các quốc gia muốn tham gia nhưng không nhận… |
Sher Bahadur Deuba (thể loại Nguồn CS1 tiếng Nepal (ne)) đã làm Thủ tướng của Nepal trong 4 nhiệm kỳ; từ 1995 đến 1997, 2001 đến 2002, 2004 đến 2005 và 2017 đến 2018. Ông là nghị sĩ Quốc hội đại diện cho Dadeldhura… |