Kết quả tìm kiếm Nãi Nhan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nãi+Nhan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hoàn Nhan Lượng (Tiếng Trung: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功), thụy… |
24 (1287), có tin báo Nãi Nhan muốn phản, Bá Nhan nhận chiếu đi dò xét; ông chở theo nhiều áo khoác lông, vào đến đất của Nãi Nhan thì lập tức đem tặng… |
nhất còn tồn tại. Con của Di Tương Ca là Thế Đô Nhi từng tham gia loạn Nãi Nhan (1286-1287), nhưng con của Thế Đô Nhi là Bát Bất Sa vẫn được nhà Nguyên… |
tướng Đóa Nhi Đóa Hoài cùng kháng địch. Năm thứ 24 (1287), tông vương Nãi Nhan phản, ngầm sai sứ liên kết với Dã Bất Cán, Thắng Lạt Cáp, Thổ Thổ Cáp bắt… |
Bá Nhan phục hồi. Thiết Mộc Nhĩ Hãn sau đó được bổ nhiệm làm trấn thủ ở Karakorum và Bá Nhan trở thành tổng binh. Trong cuộc khởi nghĩa Nãi Nhan chống… |
Liệt. Năm 1287, vương tôn Nãi Nhan cất quân chống lại Nguyên triều. Hốt Tất Liệt đã phải thân chinh đi đánh, bắt được Nãi Nhan. Hãn quốc Sát Hợp Đài và… |
vương trấn thủ Liêu Đông Nãi Nhan và Cáp Đan tập kích Hòa Lâm, Nguyên Thế Tổ đích thân suất đại quân đánh bại họ, phái Ba Nhan, Ngọc Tích Thiếp Mộc Nhi… |
nước Hải chiến Nhai Sơn Nguyên Mông xâm lược Nhật Bản Loạn Hải Đô Loạn Nãi Nhan Duyên Hữu kinh lý Biến cố Nam Pha Tân chính Chí Chính Khởi sự Hồng Cân… |
Kim Thái Tổ (đổi hướng từ Hoàn Nhan A Cốt Đả) Quốc. Hoàn Nhan A Cốt Đả xuất thân trong một gia đình quý tộc của tộc Nữ Chân, cháu của Hoàn Nhan Ô Cốt Nãi (完顏烏骨迺), tù trưởng bộ lạc Hoàn Nhan của người… |
Bá Nhan Hốt Đô (Tiếng Trung: 伯颜忽都; tiếng Mông Cổ: ᠪᠠᠶᠠᠨᠬᠤᠲᠤᠭ, Chuyển tự Latinh: Bayanqutuγ, chữ Mông Cổ: Баянхутаг; 1324 – 8 tháng 9, 1365), kế thất - hoàng… |
Trương Thiến 张倩 Zhang Qian 26 tháng 2, 2002 (21 tuổi) Giang Tô 19th Gia Nãi (椰奶- YeNai) Hồng Điềm Điềm Lệ Lệ 甜甜 丽丽 Điền Thù Lệ 田姝丽 Tian ShuLi 9 tháng… |
giữa các bộ lạc hay liên minh bộ lạc, nổi bật như Nãi Man, Miệt Nhĩ, Duy Ngô Nhĩ, Thát Đát, Khất Nhan, Khắc Liệt,... thường xung đột với những cuộc đột… |
Hoàn Nhan Tông Hàn (Tiếng Trung: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công… |
Thân nhi tử, tử nhi tôn, (身而子,子而孫) Tự tử tôn, chí nguyên tằng; (自子孫,至元曾;) Nãi cửu tộc, nhân chi luân. (乃九族,人之倫) Dịch nghĩa: Ông Sơ, Cố, Nội, Cha tới mình… |
Hoàn Nhan Di (Tiếng Trung: 完顏彝, 1192 – 1232), tự Lương Tá, tên Nữ Chân là Trần Hòa Thượng (陈和尚), người Phong Châu , tướng lãnh kháng Mông cuối đời Kim. Vì… |
chiến có Hoàn Nhan Tông Hàn, Hoàn Nhan Tông Vọng, Hoàn Nhan Tông Cán, Hoàn Nhan Tông Hiến, Hoàn Nhan Tông Bật (Ngột Truật), Hoàn Nhan Hy Doãn, họ chủ… |
cấm các quan văn võ không được tham ô, hối lộ, gian dối, biếng nhác, trễ nãi, bóc lột sức quân và dân để vỗ béo bản thân, thu thuế chậm chạp, không hoàn… |
Hoàn Nhan Hặc Lý Bát, tức em của A Cốt Đả. ^ Cháu đích tôn của Hoàn Nhan Ô Cổ Nãi, anh họ của A Cốt Đả và Ngô Khất Mãi. ^ Cháu nội của Hoàn Nhan Thạch… |
Đường Nghệ Hân Đường Quốc Cường Đường Thi Vịnh Đường Yên Giả Chinh Vũ Giả Nãi Lượng Gia Nại Gia Nghệ Giả Thanh Giả Tịnh Văn Giang Hân Yến Giang Hi Văn… |
Đỉnh Vương Giai Di: Trình Anh (nhỏ) Cát Thi Mẫn: Lục Vô Song (nhỏ) Địch Nãi Xã: Âu Dương Phong (lồng tiếng: Lương Chí Đạt) Vu Thừa Huệ: Hoàng Dược Sư… |