Trà My là thị trấn huyện lỵ của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.
Trà My | ||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trà My | ||
Hành chính Trà My | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Tỉnh | Quảng Nam | |
Huyện | Bắc Trà My | |
Thành lập | 1981 | |
Địa lý Trà My | ||
Tọa độ: 15°20′22″B 108°13′19″Đ / 15,33944°B 108,22194°Đ | ||
| ||
Diện tích | 20,35 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 7.253 người | |
Mật độ | 356 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 20899 | |
Thị trấn Trà My nằm ở phía bắc của huyện Bắc Trà My, có vị trí địa lý:
Thị trấn Trà My có diện tích 20,35 km², dân số năm 2019 là 7.253 người, mật độ dân số đạt 356 người/km².
Dưới thời Việt Nam Cộng hòa, Trà My là quận lỵ quận Hậu Đức, tỉnh Quảng Tín; về mặt hành chính thuộc xã Tiên Trà, quận Hậu Đức.
Sau năm 1975, xã Tiên Trà thuộc huyện Trà My, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (nay là thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam).
Ngày 23 tháng 9 năm 1981, giải thể xã Tiên Trà để thành lập thị trấn Trà My, thị trấn huyện lỵ huyện Trà My.
Ngày 20 tháng 6 năm 2003, huyện Trà My cũ chia tách thành hai huyện Bắc Trà My và Nam Trà My, thị trấn Trà My trở thành huyện lỵ huyện Bắc Trà My.
Ngày 8 tháng 3 năm 2007, điều chỉnh 4.295 ha diện tích tự nhiên và 2.939 người của thị trấn Trà My để thành lập xã Trà Sơn.
Sau khi điều chỉnh, thị trấn Trà My còn lại 2.035 ha diện tích tự nhiên và 7.628 người.
Thị trấn Trà My được chia thành 6 tổ dân phố: Mậu Cà, Đàng Bộ, Trung Thị, Đồng Bàu, Đồng Trường, Trấn Dương.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Trà My, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.