U Châu Tiết Độ Sứ

U Châu tiết độ sứ (Tiếng Trung: 幽州节度使; phồn thể: 幽州節度使) còn gọi là U Kế tiết độ sứ, Yên Kế tiết độ sứ, Phạm Dương tiết độ sứ, Lư Long tiết độ sứ là chức tiết độ sứ được nhà Đường thành lập ở khu vực nay thuộc tỉnh Hà Bắc của Trung Quốc, là một trong mười tiết độ sứ trong niên hiệu Thiên Bảo thời vua Đường Huyền Tông.

Nó cũng chính là căn cứ địa của loạn An Sử, về sau trở thành phiên trấn cát cứ vùng Hà Bắc đến tận thời Ngũ Đại và là một trong Hà Bắc tam trấn.

Lịch sử U Châu Tiết Độ Sứ

Năm Tiên Thiên thứ hai thời Đường Huyền Tông (năm 713) đã thiết lập chức tiết độ sứ U Châu nhằm phụ trách phòng ngự người các tộc Hề, Khiết Đan xâm phạm biên cương, trị sở đặt tại U Châu (còn gọi là Yên Châu, quận Phạm Dương, nay là khu vực từ Bảo Định đến Bắc Kinh) cai quản 9 châu gồm U Châu, Kế Châu, Quy Châu, Đàn Châu, Dịch Châu, Định Châu, Hằng Châu, Mạc Châu, Thương Châu. Năm Nguyên Bảo thứ nhất (năm 742), U Châu tiết độ sứ đổi thành Phạm Dương tiết độ sứ. An Lộc Sơn, Sử Tư Minh lấy Phạm Dương, Hà ĐôngBình Lư làm căn cứ địa, từ đây phát động bạo loạn, kiến lập nước Đại Yên, sử gọi là loạn An Sử.

Sau khi loạn An Sử kết thúc, lại đổi thành U Châu tiết độ sứ, do cai quản Lư Long quân nên gọi là Lư Long tiết độ sứ. Năm Quảng Đức thứ nhất thời Đường Đại Tông (năm 763) tiết độ sứ Lý Hoài Tiên đầu hàng nhà Đường, triều đình vì muốn lôi kéo lực lượng quân Yên vùng Hà Bắc nên đã bổ nhiệm Lý Hoài Tiên làm U Châu, Lư Long tiết độ sứ. Khoảng những năm Kiến Trung thời Đường Đức Tông (780783) xảy ra loạn tứ trấn, U Châu tiết độ sứ Chu Thao tự xưng là Kỳ vương vào năm 782.

Năm Nguyên Hòa thứ 14 thời Đường Hiến Tông (năm 819) Lư Long tiết độ sứ Lưu Tổng thần phục triều đình, đánh dấu đỉnh điểm của Nguyên Hòa trung hưng. Hai năm sau, triều đình bổ nhiệm quan văn Trương Hoằng Tĩnh làm U Châu, Lư Long tiết độ sứ. Nhưng do cách xử trí không thỏa đáng, Lư Long tiết độ sứ lại bị quân nhân nắm quyền cát cứ cho tới lúc nhà Đường diệt vong.

Sau khi nhà Đường diệt vong, Lư Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang tự xưng là Hoàng đế nước Đại Yên, sau này bị Hậu Đường Trang Tông Lý Tồn Úc tiêu diệt. Trước lúc Hậu Tấn kiến lập, Thạch Kính Đường đã đem toàn bộ 11 châu tiết độ sứ Yên Kế gồm Yên Châu (U Châu), Kế Châu, Thuận Châu, Đàn Châu, Nho Châu, Doanh Châu, Mạc Châu, Trác Châu, Tân Châu, Quy Châu, Vũ Châu và 5 châu tiết độ sứ Hà Đông gồm Vân Châu, Úy Châu, Hoàn Châu, Ứng Châu, Sóc Châu cắt nhường cho Khiết Đan, đây chính là là 16 châu Yên Vân về sau hình thành cục diện nam – bắc đối địch giữa nhà Tống với nước Liêu.

Danh sách tiết độ sứ U Châu Tiết Độ Sứ

  • Trương Thuyết (718–720)
  • Vương Tuấn (720)
  • Bùi Trụ Tiên (721–727)
  • Lý Thượng Ẩn (727–729)
  • Triệu Hàm Chương (732–733)
  • Tiết Sở Ngọc (733–734)
  • Trương Thủ Khuê (734–739)
  • Lý Thích Chi (739–741)
  • Vương Hộc Tư (741–742)
  • Bùi Khoan (742–743)
  • An Lộc Sơn (744–755)
  • Phong Thường Thanh (755)
  • Sử Tư Minh (757–759)
  • Lý Hoài Tiên (763–768)
  • Vương Tấn (768, chưa khống chế trên thực tế)
  • Chu Hy Thải (768–772)
  • Chu Thử (772–775)
  • Chu Thao (775–785)
  • Lưu Phanh (785)
  • Lưu Tế (785–810)
  • Lưu Tổng (810–821)
  • Trương Hoằng Tĩnh (821)
  • Chu Khắc Dung (821–826)
  • Chu Diên Tự (826)
  • Lý Tái Nghĩa (826–831)
  • Dương Chí Thành (831–834)
  • Sử Nguyên Trung (834–841)
  • Trần Hành Thái (841)
  • Trương Giáng (841)
  • Trương Trọng Vũ (841–849)
  • Trương Trực Phương (849)
  • Chu Lâm (849–850)
  • Trương Doãn Thân (850–872)
  • Trương Giản Hội (872)
  • Trương Công Tố (872–875)
  • Lý Mậu Huân (875–876)
  • Lý Khả Cử (876–885)
  • Lý Toàn Trung (885–886)
  • Lý Khuông Uy (886–893)
  • Lý Khuông Trù (893–894)
  • Lưu Nhân Cung (895–907)
  • Lưu Thủ Quang (907–913)
  • Chu Đức Uy (913–918)
  • Lý Tồn Thẩm (918–924)
  • Lý Tồn Hiền (924)
  • Triệu Đức Quân (925–936)
  • Triệu Diên Thọ (936–947)
  • Tiêu Hải Chân (947–952)

Khu vực quản lý U Châu Tiết Độ Sứ

Châu mới lập sau này

Châu cai quản tạm thời

Tham khảo

  • Tân Đường thư, quyển 212, liệt truyện 137 – Phiên trấn Lư Long tiết độ sứ

Tags:

Lịch sử U Châu Tiết Độ SứDanh sách tiết độ sứ U Châu Tiết Độ SứKhu vực quản lý U Châu Tiết Độ SứU Châu Tiết Độ SứChữ Hán giản thểChữ Hán phồn thểHà Bắc (Trung Quốc)Loạn An SửNgũ ĐạiNhà ĐườngTiết độ sứTrung QuốcĐường Huyền Tông

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamGFriendLệnh Ý Hoàng quý phiTết Nguyên ĐánDanh sách Chủ tịch nước Việt NamQuần đảo Hoàng SaTừ Hán-ViệtViệt Nam Cộng hòaCao BằngĐinh La ThăngKỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng AnhChâu Đại DươngTô Vĩnh DiệnHoàng Thị Thúy LanNguyễn Thị BìnhPhong trào Đồng khởiBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Nguyễn Duy NgọcEFL ChampionshipDanh sách ngân hàng tại Việt NamBảng chữ cái tiếng AnhTỉnh thành Việt NamTừ mượn trong tiếng ViệtLật mặt (phim)Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTCLão HạcTrần Quốc TỏBrighton & Hove Albion F.C.Vũng TàuTrần Quốc ToảnNguyễn Cao KỳĐông Nam BộNguyễn Xuân PhúcDragon Ball – 7 viên ngọc rồngTrường ChinhHồng KôngPhạm Minh ChínhH'MôngBộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)Thụy SĩNguyễn Chí ThanhKim Ji-won (diễn viên)Tử Cấm ThànhMắt biếc (phim)Trần Đại QuangVincent van GoghNewJeansPhùng Văn KhầuĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamLê Minh KháiChiến tranh LạnhDanh sách cuộc chiến tranh liên quan đến Việt NamReal Madrid CFNguyễn Văn TrỗiPhạm Sơn DươngMạch nối tiếp và song songBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIIIChữ NômXHamsterLê Đức AnhĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamB-52 trong Chiến tranh Việt NamTrịnh Tố TâmTình yêuDanh sách trại giam ở Việt NamCách mạng Công nghiệp lần thứ tưTrần Sỹ ThanhFansipanNhà MinhNguyễn Tấn DũngChâu ÁNgọt (ban nhạc)Phim khiêu dâmĐồng (đơn vị tiền tệ)Nguyễn Nhật ÁnhCôn ĐảoMèoFTập đoàn Vingroup🡆 More