Tỉnh Quảng Đức

Quảng Đức là một tỉnh cũ thời Việt Nam Cộng hòa nằm trên cao nguyên Mơ Nông thuộc Tây Nguyên (miền Trung Việt Nam).

Tỉnh Quảng Đức
Bản đồ hành chính VNCH năm 1967
Tỉnh Quảng Đức
Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Đức năm 1973

Địa lý

Tỉnh Quảng Đức nằm ở phía tây nam vùng Tây Nguyên, có vị trí địa lý:

Tỉnh lỵ là thị xã Gia Nghĩa. Tỉnh Quảng Đức với diện tích 5.958 km².

Dân số tỉnh Quảng Đức 1967
Quận Dân số
Đức Lập 7.020
Kiến Đức 10.774
Khiêm Đức 7.561
Tổng số 25.355

Tính đến năm 1971, dân số tỉnh Quảng Đức là 38.305 người, đa số là người Thượng: bao gồm Ê-đê, Xtiêng, Cơ hoM'Nông. Vị dân biểu đại diện cho Tỉnh Quảng Đức của Hạ Nghị Viện chế độ Việt Nam Cộng Hòa nhiệm kỳ cuối cùng trước 30-04-1975 là ông Vương Sơn Thông.

Lịch sử

Tỉnh Quảng Đức được thành lập theo Sắc lệnh số 24-NV ngày 23 tháng 1 năm 1959 của chính quyền Việt Nam Cộng Hòa, trên cơ sở tách gần như toàn bộ quận Đăk Song (trừ tổng Đăk Lao ở phía bắc) và một phần quận Lăk từ tỉnh Darlac (Đắk Lắk), cùng với một phần nhỏ tỉnh Phước Long và tỉnh Lâm Đồng.

Năm 1962, lại tách thêm một phần tỉnh Đắk Lắk nhập vào tỉnh Quảng Đức.

Theo quan điểm của các sắc tộc người Thượng thì việc chính phủ thành lập tỉnh Quảng Đức năm 1959 có dụng ý tạo điều kiện đưa người Kinh, nhất là người Bắc di cư lên định cư miền núi.

Tỉnh Quảng Đức có 3 quận, 4 tổng, 14 xã (năm 1960):

  • Quận Đức Lập có 6 xã với 1 tổng:
    • Tổng Đức Minh: 2 xã và 4 xã lẻ
    • Quận lỵ: Đức Minh (Đắk Mil) sau đổi là Tư Minh
  • Quận Kiến Đức có 4 xã với 2 tổng:
    • Tổng Kiến Minh: 2 xã
    • Tổng Kiến Đạo: 2 xã
    • Quận lỵ: Sùng Đức (B'Pré)
  • Quận Khiêm Đức có 4 xã với 1 tổng:
    • Tổng Sơn Khê: 2 xã và 2 xã lẻ.
    • Quận lỵ: Tamoung.

Sau lập thêm cơ sở phái viên hành chính Đức Xuyên (3 xã).

Tháng 2 năm 1976, tỉnh Quảng Đức lại nhập vào tỉnh Đắk Lắk.

Năm 2003, tỉnh Đắk Lắk lại được chia thành hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông. Địa bàn tỉnh Quảng Đức cũ gần như là địa bàn tỉnh Đắk Nông ngày nay; ngoại trừ huyện Cư Jút vốn trước năm 1975 thuộc quận Ban Mê Thuột của tỉnh Darlac.

Tham khảo

  • Whitfield, D. Historical and Cultural Dictionary of Vietnam. Metuchen, NJ: The Scarecrow Press, 1976.
  • Po Dharma. Champaka 7: Từ Mặt trận FLM đến phong trào FULRO. San Jose, CA: Office International of Champa, 2007.

Tags:

Cao nguyên Mơ NôngMiền Trung (Việt Nam)Tây NguyênViệt Nam Cộng hòa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Cúp bóng đá châu Á 2023Nam BộEADS CASA C-295RDân số thế giớiHoàng Thị ThếCúp bóng đá U-23 châu ÁGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024Hứa Quang HánBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamSóng thầnMặt TrờiThạch LamPhố cổ Hội AnÚcNguyễn Văn TrỗiNho giáoXHamsterHôn lễ của emKinh tế ÚcBạch LộcThế hệ ZQuân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamNhà ĐườngVụ đắm tàu RMS TitanicNepalVụ phát tán video Vàng AnhAi CậpNanatsumori RiriHoàng thành Thăng LongViệt Nam Quốc dân ĐảngElon MuskZaloVõ Văn ThưởngNhà thờ chính tòa Đức Bà Sài GònRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)FKhủng longChữ Quốc ngữQuân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt NamTrường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà NộiChữ HánPhong trào Cần VươngHồ Chí MinhMáy tínhHà Thanh XuânTriệu Lệ DĩnhTrận Bạch Đằng (938)Trần Quốc ToảnGoogle MapsĐắk NôngKhởi nghĩa Lam SơnBắc NinhMin Hee-jinLiên minh châu ÂuChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Phan Đình TrạcHồi giáoPhong trào Đồng khởiNgân HàHiệu ứng nhà kínhKim Ngưu (chiêm tinh)Đạo hàmĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhPhùng Văn KhầuHiệp định Paris 1973Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiSơn Tùng M-TPQuảng NinhCúp bóng đá châu ÁMười hai con giápTrận Xuân LộcCờ vuaHalogenTình yêuKim Soo-hyunInter MilanInternet🡆 More