Olympic Vật Lý Quốc Tế

Olympic Vật lý Quốc tế (tiếng Anh: International Physics Olympiad, viết tắt IPhO) là một kỳ thi Vật lý hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông.

Đây là một trong những kỳ thi Olympic Khoa học Quốc tế. IPhO đầu tiên được tổ chức ở Warsaw, Ba Lan vào năm 1967.

Olympic Vật Lý Quốc Tế
Dụng cụ cho bài thi thực hành, tại kỳ thi Olympic Vật lý Quốc tế năm 1996 ở Oslo, Na Uy.

Mỗi nước được cử một đoàn dự thi gồm tối đa năm học sinh và thêm hai lãnh đạo đoàn đã được lựa chọn ở cấp quốc gia. Các nhà quan sát cũng có thể đi cùng với đội tuyển quốc gia. Các học sinh cạnh tranh với tư cách cá nhân, và phải trải qua kỳ thi lý thuyết chuyên sâu và thi thực hành ở phòng thí nghiệm. Những nỗ lực của các thí sinh được ghi nhận bằng các giải thưởng là các huy chương vàng, bạc, đồng hoặc bằng danh dự.

Kỳ thi lý thuyết kéo dài 4 giờ đồng hồ và gồm 3 câu hỏi. Thông thường những câu hỏi này liên quan nhiều phần khác nhau. Kỳ thi thực hành diễn ra ở phòng thí nghiệm trong 5 giờ liên tục hoặc chia thành hai đợt với tổng thời gian là 5 giờ.

Lịch sử Olympic Vật Lý Quốc Tế

Nhiều tháng trước khi diễn ra IPhO đầu tiên vào năm 1967, lời mời đã được gửi tới tất cả các nước Trung Âu. Lời mời được chấp nhận bởi Bulgaria, Tiệp Khắc, HungaryRomânia (năm nước gồm Ba Lan, nhà tổ chức kỳ thi). Mỗi đội gồm có ba học sinh trung học và kèm theo một giám sát viên. kỳ thi được sắp xếp diễn ra cùng với giai đoạn cuối Olympic Vật lý Ba Lan: một ngày dành cho các bài toán lý thuyết và một ngày thực hiện một thí nghiệm. Một sự khác biệt rõ ràng là những thí sinh đã phải chờ cho đến khi các script được đánh dấu xong. Trong thời gian chờ đợi ban tổ chức đã bố trí hai chuyến tham quan bằng máy bay đến Krak và Gdańsk. Tại IPhO lần đầu tiên này các thí sinh phải giải quyết bốn bài toán lý thuyết và một bài toán thực nghiệm.

Olympic lần thứ hai được tổ chức bởi Giáo sư Rezső Kunfalvi ở Budapest, Hungary, vào năm 1968. Tám quốc gia đã tham gia kỳ thi đó. Cộng hòa dân chủ Đức, Liên bang Xô Viết và Nam Tư đã tham dự. Một lần nữa, mỗi nước được đại diện bởi ba học sinh trung học và một giám sát viên. Trước IPhO lần thứ hai không lâu, một phiên bản sơ bộ Điều lệ và Chương trình (tiếng Anh: Syllabus = Chương trình học, khóa học, hay kế hoạch) đã được soạn thảo. Sau đó những tài liệu này đã được chấp nhận chính thức bởi Hội đồng quốc tế bao gồm các giám sát viên của các đoàn tham gia kỳ thi. Việc này đã diễn ra trong một cuộc họp đặc biệt tổ chức tại Brno, Tiệp Khắc, nhiều tháng sau khi IPhO lần thứ hai được tổ chức.

IPhO lần ba được sắp xếp bởi Giáo sư Rostislav Kostial ở Brno, Tiệp Khắc, vào năm1969. Lần này mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên. kỳ thi ở Brno được tổ chức tuân theo Điều lệ chính thức đã được công nhận trước đó.

Olympic tiếp theo được tổ chức ở Moskva, Liên bang Xô Viết, vào năm 1970. Mỗi quốc gia được đại diện bởi sáu học sinh và hai giám sát viên. Trong suốt Olympic lần này nhiều thay đổi nhỏ được đưa vào Điều lệ.

Từ IPhO lần thứ năm được tổ chức ở Sofia, Bulgaria, vào năm 1971, mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên. Vào năm 1978 và năm 1980, IPhO không được tổ chức. Điều này là do sự gia nhập của các nước phương Tây mà đầu tiên là Pháp. Ban đầu, các nước phương Tây tham dự đã từ chối chấp nhận nguyên tắc IPhO được tổ chức hai năm một lần tại một quốc gia khối phương Đông và phương Tây. Vì vậy, các nước thuộc khối phương Đông đã từ chối tổ chức Olympic các năm 1978 và 1980. Từ năm 1982 trở đi, kỳ thi Olympic hàng năm đã được khôi phục vì có các nước phương Tây tham gia đủ để chia sẻ gánh nặng. Hiện nay, các địa điểm tổ chức Olympic sẽ được quyết định cho năm kế tiếp. Sau khi gia nhập vào IPhO, mỗi quốc gia phải thông báo cho những thành viên khác trong vòng ba năm về sự sẵn sàng làm chủ nhà tổ chức IPhO của mình. Sau đó, quốc gia này sẽ được xếp vào danh sách chờ, mà danh sách này rất dài (vào thời điểm năm 2006 đã trải dài tới thập niên 2050). Việc tổ chức Olympic IPhO thất bại của một nước khi đến lượt mình sẽ dẫn tới việc nước đó bị trục xuất tạm thời ra khỏi IPhO. Điều này đã từng xảy ra với Pháp vào năm 1986.

Quy chế kỳ thi Olympic Vật Lý Quốc Tế

Kỳ thi kéo dài hai ngày. Một ngày dành cho các bài toán lý thuyết (ba bài toán liên quan ít nhất bốn lĩnh vực vật lý đã được dạy trong trường trung học phổ thông, tổng số điểm là 30). Ngày còn lại dành cho các bài toán thí nghiệm (một hoặc hai bài toán, tổng số điểm là 20). Hai ngày này được cách ra bởi ít nhất một ngày nghỉ. Ở cả hai cuộc thi lý thuyết và thực hành thời gian giới hạn để giải quyết các bài toán là năm giờ. Mỗi đội gồm các học sinh đến từ các trường trung học thông thường (tổng hợp) hoặc các trường trung học kỹ thuật (không phải các trường cao đẳng hoặc đại học) hoặc đã tốt nghiệp nhưng chưa vào đại học, và phải có độ tuổi dưới 20. Thông thường mỗi đội bao gồm năm học sinh và hai giám sát viên.

Phân bố huy chương

Điểm số tối thiểu để được trao huy chương Olympic và bằng danh dự được chọn bởi nhà tổ chức dựa vào các quy tắc sau:

  • Huy chương Vàng được trao cho top 8% số thí sinh tham gia
  • Huy chương Bạc hoặc tốt hơn được trao cho top 25% số thí sinh tham gia
  • Huy chương Đồng được trao cho top 50% số thí sinh tham gia
  • Bằng danh dự hoặc tốt hơn được trao cho top 67% số thí sinh tham gia

Tất cả các thí sinh còn lại nhận giấy chứng nhận đã tham gia kỳ thi.

Thí sinh có điểm số cao nhất (thắng tuyệt đối) ngoài Huy chương Vàng còn nhận thêm giải đặc biệt.

Danh sách các địa điểm tổ chức thi IPhO, các cuộc thi đã và sẽ diễn ra Olympic Vật Lý Quốc Tế

Thứ tự Năm Nước chủ nhà Thành phố chủ nhà Người chiến thắng Điểm số Trang chủ
I 1967 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ba Lan Warsaw Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Sándor Szalay 39/40
II 1968 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hungary Budapest Olympic Vật Lý Quốc Tế  POL Tomasz Kręglewski
Olympic Vật Lý Quốc Tế  TCH Mojmír Simerský
35/40
III 1969 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Tiệp Khắc Brno Olympic Vật Lý Quốc Tế  TCH Mojmír Šob 48/48
IV 1970 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Liên Xô Moskva Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Mikhaïl Volochine 57/60
V 1971 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Bulgaria Sofia Olympic Vật Lý Quốc Tế  TCH Karel Šafařík
Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Ádám Tichy-Rács
48.6/60
VI 1972 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Romania Bucharest Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Zoltán Szabó 57/60
1973 Không tổ chức
VII 1974 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ba Lan Warsaw Olympic Vật Lý Quốc Tế  POL Jarosław Deminet
Olympic Vật Lý Quốc Tế  POL Jerzy Tarasiuk
46/50
VIII 1975 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Đông Đức Güstrow Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Sergey Korshunov 43/50
IX 1976 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hungary Budapest Olympic Vật Lý Quốc Tế  POL Rafał Łubis 47.5/50
X 1977 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Tiệp Khắc Hradec Králové Olympic Vật Lý Quốc Tế  TCH Jiří Svoboda 49/50
1978 Không tổ chức
XI 1979 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Liên Xô Moskva Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Maksim Tsipine 43/50
1980 Không tổ chức
XII 1981 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Bulgaria Varna Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Aleksandr Goutine 47/50
XIII 1982 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Tây Đức Malente Olympic Vật Lý Quốc Tế  FRG Manfred Lehn 43/50
XIV 1983 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Romania Bucharest Olympic Vật Lý Quốc Tế  BUL Ivan Ivanov 43.75/50
XV 1984 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Thụy Điển Sigtuna Olympic Vật Lý Quốc Tế  NED Jan de Boer
Olympic Vật Lý Quốc Tế  ROM Sorin Spânoche
43/50
XVI 1985 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Nam Tư Portorož Olympic Vật Lý Quốc Tế  TCH Patrik Španĕl 42.5/50
XVII 1986 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Vương quốc Anh Luân Đôn-Harrow Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Oleg Volkov 37.9/50
XVIII 1987 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Đông Đức Jena Olympic Vật Lý Quốc Tế  ROM Catalin Malureanu 49/50
XIX 1988 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Áo Bad Ischl Olympic Vật Lý Quốc Tế  GBR Conrad McDonnell 39.38/50
XX 1989 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ba Lan Warsaw Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hoa Kỳ Steven Gubser 46.33/50
XXI 1990 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hà Lan Groningen Olympic Vật Lý Quốc Tế  GBR Alexander H. Barnett 45.7/50
XXII 1991 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Cuba Havana Olympic Vật Lý Quốc Tế  URS Timour Tchoutenko 48.2/50
23 1992 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Phần Lan Helsinki Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Chen Han 44/50
24 1993 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hoa Kỳ Williamsburg Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Zhang Junan
Olympic Vật Lý Quốc Tế  GER Harald Pfeiffer
40.65/50
25 1994 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Trung Quốc Bắc Kinh Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Yang Liang 44.3/50
26 1995 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Úc Canberra Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Yu Haitao 95/100
27 1996 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Na Uy Oslo Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Liu Yurun 47.5/50
28 1997 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Canada Sudbury Olympic Vật Lý Quốc Tế  IRN Mahdi Anvari 47.25/50
29 1998 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Iceland Reykjavík Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Chen Yuao 47.5/50 1998 IPhO Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
30 1999 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ý Padova Olympic Vật Lý Quốc Tế  RUS Konstantin Kravtsov 49.8/50 1999 IPhO
31 2000 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Vương quốc Anh Leicester Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Lu Ying 43.4/50 IPHO2000 (via archive.org)
32 2001 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Thổ Nhĩ Kỳ Antalya Olympic Vật Lý Quốc Tế  RUS Daniyar Nourgaliev 47.55/50
33 2002 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Indonesia Bali Olympic Vật Lý Quốc Tế  VIE Đặng Ngọc Dương 45.40/50 ipho33 (via archive.org)
34 2003 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Đài Loan Đài Bắc Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hoa Kỳ Pavel Batrachenko 42.30/50 ipho2003 Lưu trữ 2008-11-22 tại Wayback Machine
35 2004 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hàn Quốc Pohang Olympic Vật Lý Quốc Tế  BLR Alexander Mikhalychev 47.70/50 IPHO2004 (via archive.org)
36 2005 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Tây Ban Nha Salamanca Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Gábor Halász
Olympic Vật Lý Quốc Tế  TWN Lin Ying-hsuan
49.50/50 ipho2005 Lưu trữ 2016-09-25 tại Wayback Machine
37 2006 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Singapore Singapore Olympic Vật Lý Quốc Tế  INA Jonathan Pradana Mailoa 47.20/50 ipho2006.org
38 2007 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Iran Isfahan Olympic Vật Lý Quốc Tế  KOR Choi Youngjoon 48.80/50 IPHO2007.ir (via archive.org)
39 2008 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Việt Nam Hà Nội Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Tan Longzhi 44.60/50 IPHO2008 (via archive.org)
40 2009 Olympic Vật Lý Quốc Tế  México Mérida Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Shi Handuo 48.20/50 ipho2009.smf.mx Lưu trữ 2008-09-15 tại Wayback Machine
41 2010 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Croatia Zagreb Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Yu Yichao 48.65/50 ipho2010.hfd.hr Lưu trữ 2015-05-06 tại Wayback Machine
42 2011 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Thái Lan Bangkok Olympic Vật Lý Quốc Tế  TWN Hsu Tzu-ming 48.50/50 IPhO 2011 Thailand Lưu trữ 2017-06-16 tại Wayback Machine
43 2012 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Estonia TartuTallinn Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Attila Szabó 45.80/50 ipho2012.ee
44 2013 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Đan Mạch Copenhagen Olympic Vật Lý Quốc Tế  HUN Attila Szabó 47/50 ipho2013.dk
45 2014 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Kazakhstan Astana Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Xiaoyu Xu 41.20/50 ipho2014.kz
46 2015 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ấn Độ Mumbai Olympic Vật Lý Quốc Tế  KOR Taehyoung Kim 48.30/50 ipho2015.in
47 2016 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Thụy SĩOlympic Vật Lý Quốc Tế  Liechtenstein Zurich Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Mao Chenkai 48.10/50 ipho2016.org Lưu trữ 2017-06-19 tại Wayback Machine
48 2017 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Indonesia Yogyakarta Olympic Vật Lý Quốc Tế  JPN Akihiro Watanabe Không công bố (dưới 40) ipho2017.id
49 2018 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Bồ Đào Nha Lisbon Olympic Vật Lý Quốc Tế  CHN Yang Tianhua 46.8/50 ipho2018.pt
50 2019 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Israel TBD TBD TBD
51 2020 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Lithuania TBD TBD TBD
52 2021 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Indonesia TBD TBD TBD
53 2022 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Nhật Bản TBD TBD TBD
54 2023 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Iran TBD TBD TBD
55 2024 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Pháp TBD TBD TBD
56 2025 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Colombia TBD TBD TBD
57 2026 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hungary TBD TBD TBD
58 2027 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Hàn Quốc TBD TBD TBD
59 2028 Olympic Vật Lý Quốc Tế  Ecuador TBD TBD TBD

List of venues Lưu trữ 2018-12-07 tại Wayback Machine

  • Trong một số kì thi, Đài Loan dùng Trung Hoa Đài Bắc làm tên đội để tham gia kì thi.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Olympic Vật Lý Quốc TếQuy chế kỳ thi Olympic Vật Lý Quốc TếDanh sách các địa điểm tổ chức thi IPhO, các cuộc thi đã và sẽ diễn ra Olympic Vật Lý Quốc TếOlympic Vật Lý Quốc Tế1967Ba LanOlympic Khoa học Quốc tếTiếng AnhTrung học phổ thôngVật lý họcWarszawa

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

One PieceĐội tuyển bóng đá quốc gia AlbaniaNgười Do TháiPhan Văn GiangBắc NinhHòa MinzyĐồng bằng sông HồngMặt TrờiChữ HánBắc Trung BộMichael JacksonNguyễn TuânDavid (Michelangelo)ÝKinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩaDương Hoàng YếnNhật BảnDanh sách cầu dài nhất Việt NamNgười Thái (Việt Nam)Cây gạoVnExpressDự án WillowĐạo giáoHoàng Thùy LinhNhà ĐinhMai Hắc ĐếDân chủChùa Một CộtCuộc tấn công Mumbai 2008Hòa BìnhVõ Thị SáuVõ Thị Ánh XuânViệt Nam Cộng hòaTạ Duy AnhBóng đáTưởng Giới ThạchDanh sách nhân vật trong NarutoVịnh Hạ LongLiên QuânSong Hye-kyoApolloVạn Lý Trường ThànhĐạo Cao ĐàiVụ án Nọc NạngPhong trào Thơ mới (Việt Nam)Phân cấp hành chính Việt NamVinh quang trong thù hậnQuân đội nhân dân Việt NamBà Rịa – Vũng TàuĐất rừng phương NamAn Dương VươngGoogle DịchTô LâmLưu Diệc PhiQuang TrungMã MorseThế hệ ZTứ bất tửBrasilJisooĐồng ThápVua Việt NamHoa hồngBảo Bình (chiêm tinh)Bộ Công an (Việt Nam)Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Nam Phương Hoàng hậuNhà ĐườngLý Lan ĐịchĐội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào NhaDương Đình NghệNhà nướcTử Cấm ThànhĐịch Lệ Nhiệt BaThích Quảng ĐứcNhà LýQuan VũQuân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam🡆 More