Loperamide

Loperamide, được bán dưới tên thương hiệu Imodium, cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc dùng để giảm tần suất tiêu chảy.

Chúng cũng thường được sử dụng với cùng mục đích cho các bệnh như viêm dạ dày ruột, bệnh viêm ruột, và hội chứng ruột ngắn. Thuốc này không được khuyến cáo cho những người đi đại tiện ra máu. Thuốc được dùng bằng cách uống.

Loperamide
Loperamide
Loperamide
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/lˈpɛrəmd/
Tên thương mạiImodium, tên khác
Đồng nghĩaR-18553
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682280
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B3
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng
Mã ATC
  • A07DA03 (WHO)
    A07DA05 (WHO) (oxide)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S2 (Chỉ hiệu thuốc)
  • CA: OTC
  • UK: Danh sách hàng hóa chung (GSL, OTC)
  • US: OTC
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng0.3%
Liên kết protein huyết tương97%
Chuyển hóa dược phẩmGan (lớn)
Chu kỳ bán rã sinh học9–14 giờ
Bài tiếtPhân (30–40%), nước tiểu (1%)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.053.088
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC29H33ClN2O2
Khối lượng phân tử477.037 g/mol (513.506 with HCl)
Mẫu 3D (Jmol)
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp có thể có như đau bụng, táo bón, buồn ngủ, nôn mửakhô miệng. Thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ bị độc đại tràng. Mức độ an toàn của loperamide khi dùng trong thai kỳ là không rõ ràng, nhưng vẫn chưa tìm thấy bằng chứng về tác hại. Thuốc có vẻ an toàn nếu dùng trong thời kì cho con bú. Đây là một opioid không được hấp thụ đáng kể từ ruột và không vượt qua hàng rào máu-não khi được sử dụng ở liều bình thường. Chúng hoạt động bằng cách làm chậm các đợt co thắt của ruột.

Loperamide lần đầu tiên được thực hiện vào năm 1969 và được sử dụng y tế vào năm 1976. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Loperamide có sẵn dưới dạng thuốc gốc khá rẻ. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng US $ 0,004 đến 0,040 mỗi liều. Vào tháng 8 năm 2016, chi phí bán lẻ của Mỹ là khoảng 0,31 đô la Mỹ cho mỗi liều.

Chú thích

Tags:

Bệnh viêm ruộtHội chứng ruột ngắnTiêu chảyViêm dạ dày ruộtĐại tiện

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Địch Lệ Nhiệt BaChủ nghĩa khắc kỷThành nhà HồBrasilTình yêuHoàng Thùy LinhXuân DiệuDanh sách cầu dài nhất Việt NamHệ sinh tháiFansipanNguyễn TuânDầu mỏHồn Trương Ba, da hàng thịtQuân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt NamCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênTrà VinhĐại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt NamSơn Tùng M-TPDương MịchThích Quảng ĐứcNgười Hoa (Việt Nam)Thanh HóaĐài Truyền hình Việt NamBình ĐịnhUbisoftTố HữuNhà Hậu LêBTSHọc viện Kỹ thuật Quân sựChainsaw ManDương Văn MinhUng ChínhNhà Tiền LêLiên QuânBảng tuần hoànLitvaVụ án Lê Văn LuyệnTháp EiffelLạm phátHarry PotterVũ khí hạt nhânCàn LongLandmark 81Quốc âm thi tậpCha Eun-wooBóng đáChiến tranh biên giới Việt Nam – CampuchiaNgô Đình DiệmTriệu Lộ TưRừng mưa AmazonCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuLionel MessiSố đỏLê Thái TổNhà HồChùa Thiên MụChiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 2Cách mạng công nghiệp lần thứ baQuan hệ ngoại giao của Việt NamNguyễn Văn ThiệuChữ NômPhởThánh GióngTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa IrelandLý Nam ĐếNguyễn Đức ChungTiêu ChiếnBình Ngô đại cáoĐịa lý Việt NamCan thiệp của Mỹ vào Chiến tranh Việt NamBDSMTiếng gọi nơi hoang dãTín ngưỡng dân gian Việt NamAntonio ConteLâm ĐồngNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamHùng Vương🡆 More