Lục Quân Nội Mông

Quân đội Nội Mông được thành lập vào năm 1929 bởi Đức vương Demchugdongrub với khoảng 900 lính bảo vệ sau này trở thành quân đội của Mông Cương.

Mặc dù ban đầu chỉ được trang bị vài khẩu súng trường từ kho vũ khí Mãn Châu do Trương Học Lương tặng. Lực lượng trở nên phát triển nhờ các cố vấn Nhật Bản. Sau đó được nâng lên thành 9 Sư đoàn (trong đó 8 sư đoàn kỵ binh) với khoảng 10000 quân.Năm 1936 tham gia vào chiến dịch Tuy Viễn với sự hỗ trợ từ quân đội Mãn Châu tại Nhiệt Hà do Lý Thủ Tín, quân Mông Cổ tại Sát Cáp NhĩTuy Viễn và lính đào ngũ Trung Quốc. Vương Anh dẫn 6000 quân thuộc 4 lữ đoàn Đại Hán nghĩa quân.

Sau thất bại tại Tuy Viễn, quân đổi được cải tổ lại thành 8 sư đoàn cỡ nhỏ kỵ binh với khoảng 20000 quân, tham gia cùng với quân đội Nhật Bản chiếm Tuy Viễn năm 1937. Sau đó là tham gia Trận Thái Nguyên.

Cấp bậc

Cấp bậc Cầu vai
cấp Tướng
tiếng Trung: 将官; Hán-Việt: tướng quan
Đại tướng
tiếng Trung: 上将; Hán-Việt: Thượng tướng
Lục Quân Nội Mông 
Trung tướng
tiếng Trung: 中将
Lục Quân Nội Mông 
Thiếu tướng
tiếng Trung: 少将
Lục Quân Nội Mông 
cấp Tá
tiếng Trung: 校官; Hán-Việt: hiệu quan
Đại tá
tiếng Trung: 上校; Hán-Việt: thượng hiệu
Lục Quân Nội Mông 
Trung tá
tiếng Trung: 中校; Hán-Việt: trung hiệu
Lục Quân Nội Mông 
Thiếu tá
tiếng Trung: 少校; Hán-Việt: thiếu hiệu
Lục Quân Nội Mông 
cấp Úy
tiếng Trung: 尉官; Hán-Việt: úy quan
Đại úy
tiếng Trung: 上尉; Hán-Việt: thượng úy
Lục Quân Nội Mông 
Trung úy
tiếng Trung: 中尉
Lục Quân Nội Mông 
Thiếu úy
tiếng Trung: 少尉
Lục Quân Nội Mông 
Chuẩn sĩ quan
tiếng Trung: 准士官
Chuẩn úy
tiếng Trung: 准尉
Lục Quân Nội Mông 
Phó sĩ quan
tiếng Trung: 副士官
Thượng sĩ
tiếng Trung: 上士
Lục Quân Nội Mông 
Trung sĩ
tiếng Trung: 中士
Lục Quân Nội Mông 
Hạ sĩ
tiếng Trung: 下士
Lục Quân Nội Mông 
Binh
tiếng Trung:
Thượng đẳng binh
tiếng Trung: 上等兵
Lục Quân Nội Mông 
Binh nhất
tiếng Trung: 一等兵; Hán-Việt: nhất đẳng binh
Lục Quân Nội Mông 
Binh nhì
tiếng Trung: 二等兵; Hán-Việt: nhị đẳng binh
Lục Quân Nội Mông 

Tham khảo

  • Jowett, Phillip S. (2004). Rays of The Rising Sun, Armed Forces of Japan’s Asian Allies 1931-45, Volume I: China & Manchuria. Helion & Co. Ltd., 26 Willow Rd., Solihul, West Midlands, England.
  • Guo Rugui (ngày 1 tháng 7 năm 2005). Huang Yuzhang (biên tập). (tiếng Trung) China's Anti-Japanese War Combat Operations (中国抗日战争正面战场作战记). Jiangsu People's Publishing House. ISBN 7-214-03034-9.


Tham khảo

Tags:

Mông CươngNhiệt HàSát Cáp NhĩTrương Học LươngTuy Viễn

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Triết họcKim Soo-hyunGiải vô địch bóng đá ASEANLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamCua lại vợ bầuNhật BảnSân vận động WembleyNgũ hànhPhú YênHoàng thành Thăng LongLưu Quang VũCách mạng Công nghiệp lần thứ tưVelizar PopovĐạo giáoDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁDragon Ball – 7 viên ngọc rồngQuan VũGiải vô địch bóng đá thế giới 2026Jürgen KloppChung kết UEFA Champions League 2005Tố HữuVịnh Hạ LongNguyễn Lương BằngVõ Văn ThưởngRunning Man (chương trình truyền hình)Xuân DiệuThụy SĩĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)Nhà TốngHiệp định Genève 1954Thép MớiMTVNhà Hậu LêOne Day (phim 2011)Lê Hồng AnhChăm PaAnh hùng dân tộc Việt NamMinecraftĐen (rapper)Hãn quốc Sát Hợp ĐàiTrịnh Công SơnLuis SuárezThượng HảiDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bangPhan Bội ChâuGruziaDân số thế giớiHoàng Văn TháiRoman CatholicDinh Độc LậpViệt Nam Cộng hòaTưởng Giới ThạchENIACCác ngày lễ ở Việt NamBarcelona FCTổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt NamChuyến bay 370 của Malaysia AirlinesMai HoàngSự kiện 11 tháng 9Tam quốc diễn nghĩaMạch nối tiếp và song songLong AnQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamViênHồ Xuân HươngDanh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamCầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất thángNguyễn Ngọc KýKim Bình MaiYaoiMinh MạngNguyễn Tân CươngQuân đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt NamNATOVương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland🡆 More