Giải vô địch bóng rổ thế giới (FIBA Basketball World Cup, trước là FIBA World Championship từ 1950-2010) là giải vô địch thế giới dành cho cấp độ đội tuyển quốc gia cho các đội tuyển nam do Liên đoàn bóng rổ quốc tế (FIBA) tổ chức 4 năm 1 lần.
Đây là giải đấu quan trọng nhất trong khuôn khổ hoạt động của FIBA.
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 | |
Môn thể thao | Bóng rổ |
---|---|
Thành lập | 1950 |
Mùa đầu tiên | 1950 |
Số đội | 32 |
Các quốc gia | Mọi thành viên của FIBA |
Liên đoàn châu lục | FIBA |
Đương kim vô địch | Đức (lần thứ 1) |
Nhiều danh hiệu nhất | Hoa Kỳ Nam Tư (5 lần vô địch) |
Cấu trúc giải đấu có nhiều nét tương đồng với Giải vô địch bóng đá thế giới, và cả hai giải đấu này vẫn được tổ chức trong cùng một năm suốt giai đoạn 1970-2014. Đối với các đội tuyển nữ, FIBA tổ chức Giải vô địch bóng rổ nữ thế giới. Cũng trong giai đoạn 1986-2014, Giải vô địch bóng rổ thế giới của nam và nữ đều được tổ chức cùng năm, và thường tại các quốc gia khác nhau. Hiện tại, giải vô địch quy tụ 32 quốc gia trong đó có đội chủ nhà, và từ năm 1967 chức vô địch được mang tên Cúp Naismith. Tây Ban Nha đang là đương kim vô địch thế giới sau khi đánh bại Argentina ở trận chung kết năm 2019.
Sau giải vô địch thế giới năm 2014, FIBA quyết định không tổ chức Giải vô địch bóng rổ nam trùng năm với Giải vô địch bóng đá thế giới, trong khi giải vô địch bóng rổ nữ vẫn tiếp tục trùng năm với Giải vô địch bóng đá thế giới.
Giải vô địch bóng rổ thế giới 1994 tại Canada là lần đầu tiên các vận động viên Mỹ thi đấu tại NBA được phép tham dự. Kể từ đó, tất cả các Giải vô địch bóng rổ thế giới được công nhận thuộc hệ thống bóng rổ chuyên nghiệp toàn cầu.
Thứ tự | Năm | Chủ nhà | Trận tranh huy chương vàng | Trận tranh huy chương đồng | Số đội | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vàng | Tỷ số | Bạc | Đồng | Tỷ số | Hạng tư | ||||||
1 | 1950 | Argentina | Argentina | 64–50 No playoffs | Hoa Kỳ | Chile | 51–40 No playoffs | Brasil | 10 | ||
2 | 1954 | Brazil | Hoa Kỳ | 62–41 No playoffs | Brasil | Philippines | 66–60 No playoffs | Pháp | 12 | ||
3 | 1959 | Chile | Brasil | 81–67 No playoffs | Hoa Kỳ | Chile | 86–85 No playoffs | Formosa | 13 | ||
4 | 1963 | Brazil | Brasil | 90–71 No playoffs | Nam Tư | Liên Xô | 75–74 No playoffs | Hoa Kỳ | 13 | ||
5 | 1967 | Uruguay | Liên Xô | 71–59 No playoffs | Nam Tư | Brasil | 80–71 No playoffs | Hoa Kỳ | 13 | ||
6 | 1970 | Nam Tư | Nam Tư | 80–55 No playoffs | Brasil | Liên Xô | 62–58 No playoffs | Ý | 13 | ||
7 | 1974 | Puerto Rico | Liên Xô | 79–82 No playoffs | Nam Tư | Hoa Kỳ | 83–70 No playoffs | Cuba | 14 | ||
8 | 1978 | Philippines | Nam Tư | 82–81 (OT) Araneta Coliseum, Quezon City | Liên Xô | Brasil | 86–85 Araneta Coliseum, Quezon City | Ý | 14 | ||
9 | 1982 | Colombia | Liên Xô | 95–94 Coliseo El Pueblo, Cali | Hoa Kỳ | Nam Tư | 119–117 Coliseo El Pueblo, Cali | Tây Ban Nha | 13 | ||
10 | 1986 | Tây Ban Nha | Hoa Kỳ | 87–85 Palacio de Deportes, Madrid | Liên Xô | Nam Tư | 117–91 Palacio de Deportes, Madrid | Brasil | 24 | ||
11 | 1990 | Argentina | Nam Tư | 92–75 Estadio Luna Park, Buenos Aires | Liên Xô | Hoa Kỳ | 107–105 (OT) Estadio Luna Park, Buenos Aires | Puerto Rico | 16 | ||
12 | 1994 | Canada | Hoa Kỳ | 137–91 SkyDome, Toronto | Nga | Croatia | 78–60 SkyDome, Toronto | Hy Lạp | 16 | ||
13 | 1998 | Hy Lạp | Serbia và Montenegro | 64–62 Olympic Indoor Hall, Athens | Nga | Hoa Kỳ | 84–61 Olympic Indoor Hall, Athens | Hy Lạp | 16 | ||
14 | 2002 | Hoa Kỳ | Serbia và Montenegro | 84–77 (OT) Conseco Fieldhouse, Indianapolis | Argentina | Đức | 117–94 Conseco Fieldhouse, Indianapolis | New Zealand | 16 | ||
15 | 2006 | Nhật Bản | Tây Ban Nha | 70–47 Saitama Super Arena, Saitama | Hy Lạp | Hoa Kỳ | 96–81 Saitama Super Arena, Saitama | Argentina | 24 | ||
16 | 2010 | Thổ Nhĩ Kỳ | Hoa Kỳ | 81–64 Sinan Erdem Dome, Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | Litva | 99–88 Sinan Erdem Dome, Istanbul | Serbia | 24 | ||
17 | 2014 | Tây Ban Nha | Hoa Kỳ | 129–92 Palacio de Deportes, Madrid | Serbia | Pháp | 95–93 Palacio de Deportes, Madrid | Litva | 24 | ||
18 | 2019 | Trung Quốc | Tây Ban Nha | 95–75 Nhà thi đấu Ngũ Khỏa Tùng, Beijing | Argentina | Pháp | 67–59 Nhà thi đấu Ngũ Khỏa Tùng, Beijing | Úc | 32 | ||
19 | 2023 | Philippines Nhật Bản Indonesia | Đức | 83–77 Mall of Asia Arena, Pasay | Serbia | Canada | 127–118 (OT) Mall of Asia Arena, Pasay | Hoa Kỳ | 32 | ||
20 | 2027 | Qatar | Future event TBA, Doha | Future event TBA, Doha | 32 |
(OT): trận đấu quyét định sau hiệp phụ.
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 5 | 3 | 4 | 12 |
2 | / Nam Tư | 5 | 3 | 2 | 10 |
3 | Liên Xô | 3 | 3 | 2 | 8 |
4 | Brasil | 2 | 2 | 2 | 6 |
5 | Tây Ban Nha | 2 | 0 | 0 | 2 |
6 | Argentina | 1 | 2 | 0 | 3 |
7 | Đức | 1 | 0 | 1 | 2 |
8 | Nga | 0 | 2 | 0 | 2 |
9 | Hy Lạp | 0 | 1 | 0 | 1 |
Serbia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
12 | Chile | 0 | 0 | 2 | 2 |
Pháp | 0 | 0 | 2 | 2 | |
14 | Croatia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Litva | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Philippines | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (16 đơn vị) | 19 | 18 | 18 | 55 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải vô địch bóng rổ thế giới, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.