Danh Sách Trận Đấu Super Bowl

Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ (Super Bowl) là trận đấu bóng bầu dục thường niên nhằm xác định nhà vô địch của Giải Bóng bầu dục Quốc gia (NFL).

bài viết danh sách Wiki

Trận đấu đánh dấu sự kết thúc của mùa giải bắt đầu trong năm dương lịch trước đó và là phần cuối cùng của vòng loại trực tiếp NFL. Đội bóng giành chiến thắng nhận được giải thưởng là Cúp Vince Lombardi. Super Bowl tổ chức tại một thành phố của Mỹ được chọn trước từ ba đến bốn năm, thường tại các địa điểm có thời tiết ấm áp hoặc sân vận động mái vòm. Kể từ tháng 1 năm 1971, Super Bowl là trận đấu giữa đội chiến thắng vòng tuyển của Liên đoàn Bóng đá Mỹ và đội chiến thắng vòng tuyển của Liên đoàn Bóng đá Quốc gia để tìm ra nhà vô địch cuối cùng.

Danh Sách Trận Đấu Super Bowl
Green Bay Packers đánh bại Kansas City Chiefs tại Super Bowl I

Danh sách

Các con số trong ngoặc đơn được xem như sau:

  • Hai cột đội thắngđội thua cho biết số lần đội đó xuất hiện trong một trận Super Bowl cũng như thành tích Super Bowl của từng đội tương ứng cho đến nay.
  • Cột địa điểm cho biết số lần tổ chức Super Bowl của sân vận động đó.
  • Cột thành phố cho biết số lần đăng cai của thành phố đó.
Các trận đấu Super Bowl
Trận Thời gian/Mùa giải Đội thắng Tỉ số Đội thua Địa điểm Thành phố Khán giả Trọng tài Nguồn
I
15 tháng 1 năm 1967 (AFL 1966/NFL 1966) Green Bay Packersn
(1, 1–0)
35–10 Kansas City Chiefsa
(1, 0–1)
Los Angeles Memorial Coliseum Los Angeles, California 61,946 Norm Schachter
II
14 tháng 1 năm 1968 (AFL 1967/NFL 1967) Green Bay Packersn
(2, 2–0)
33–14 Oakland Raidersa
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl Miami, Florida 75,546 Jack Vest
III
12 tháng 1 năm 1969 (AFL 1968/NFL 1968) New York Jetsa
(1, 1–0)
16–7  Baltimore Coltsn
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl (2) Miami, Florida (2) 75,389 Tom Bell
IV
11 tháng 1 năm 1970 (AFL 1969/NFL 1969) Kansas City Chiefsa
(2, 1–1)
23–7  Minnesota Vikingsn
(1, 0–1)
Tulane Stadium New Orleans, Louisiana 80,562 John McDonough
V 17 tháng 1 năm 1971 (1970) Baltimore ColtsA
(2, 1–1)
16–13 Dallas CowboysN
(1, 0–1)
Miami Orange Bowl (3) Miami, Florida (3) 79,204 Norm Schachter
VI 16 tháng 1 năm 1972 (1971) Dallas CowboysN
(2, 1–1)
24–3  Miami DolphinsA
(1, 0–1)
Tulane Stadium (2) New Orleans, Louisiana (2) 81,023 Jim Tunney
VII 14 tháng 1 năm 1973 (1972) Miami DolphinsA
(2, 1–1)
14–7  ashington RedskinsN
(1, 0–1)
Los Angeles Memorial Coliseum (2) Los Angeles, California (2) 90,182 Tom Bell
VIII 13 tháng 1 năm 1974 (1973) Miami DolphinsA
(3, 2–1)
24–7  Minnesota VikingsN
(2, 0–2)
Rice Stadium Houston, Texas 71,882 Ben Dreith
IX 12 tháng 1 năm 1975 (1974) Pittsburgh SteelersA
(1, 1–0)
16–6  Minnesota VikingsN
(3, 0–3)
Tulane Stadium (3) New Orleans, Louisiana (3) 80,997 Bernie Ulman
X 18 tháng 1 năm 1976 (1975) Pittsburgh SteelersA
(2, 2–0)
21–17 Dallas CowboysN
(3, 1–2) [W]
Miami Orange Bowl (4) Miami, Florida (4) 80,187 Norm Schachter
XI 9 tháng 1 năm 1977 (1976) Oakland RaidersA
(2, 1–1)
32–14 Minnesota VikingsN
(4, 0–4)
Rose Bowl Pasadena, California (3) 103,438 Jim Tunney
XII 15 tháng 1 năm 1978 (1977) Dallas CowboysN
(4, 2–2)
27–10 Denver BroncosA
(1, 0–1)
Louisiana Superdome New Orleans, Louisiana (4) 76,400 Jim Tunney
XIII 21 tháng 1 năm 1979 (1978) Pittsburgh SteelersA
(3, 3–0)
35–31 Dallas CowboysN
(5, 2–3)
Miami Orange Bowl (5) Miami, Florida (5) 79,484 Pat Haggerty
XIV 20 tháng 1 năm 1980 (1979) Pittsburgh SteelersA
(4, 4–0)
31–19 Los Angeles RamsN
(1, 0–1)
Rose Bowl (2) Pasadena, California (4) 103,985 Fred Silva
XV 25 tháng 1 năm 1981 (1980) Oakland RaidersA
(3, 2–1) [W]
27–10 Philadelphia EaglesN
(1, 0–1)
Louisiana Superdome (2) New Orleans, Louisiana (5) 76,135 Ben Dreith
XVI 24 tháng 1 năm 1982 (1981) San Francisco 49ersN
(1, 1–0)
26–21 Cincinnati BengalsA
(1, 0–1)
Pontiac Silverdome Pontiac, Michigan 81,270 Pat Haggerty
XVII 30 tháng 1 năm 1983 (1982) Washington RedskinsN
(2, 1–1)
27–17 Miami DolphinsA
(4, 2–2)
Rose Bowl (3) Pasadena, California (5) 103,667 Jerry Markbreit
XVIII 22 tháng 1 năm 1984 (1983) Los Angeles RaidersA
(4, 3–1)
38–9  Washington RedskinsN
(3, 1–2)
Tampa Stadium Tampa, Florida 72,920 Gene Barth
XIX 20 tháng 1 năm 1985 (1984) San Francisco 49ersN
(2, 2–0)
38–16 Miami DolphinsA
(5, 2–3)
Stanford Stadium Stanford, California 84,059 Pat Haggerty
XX 26 tháng 1 năm 1986 (1985) Chicago BearsN
(1, 1–0)
46–10 New England PatriotsA
(1, 0–1) [W]
Louisiana Superdome (3) New Orleans, Louisiana (6) 73,818 Red Cashion
XXI 25 tháng 1 năm 1987 (1986) New York GiantsN
(1, 1–0)
39–20 Denver BroncosA
(2, 0–2)
Rose Bowl (4) Pasadena, California (6) 101,063 Jerry Markbreit
XXII 31 tháng 1 năm 1988 (1987) Washington RedskinsN
(4, 2–2)
42–10 Denver BroncosA
(3, 0–3)
San Diego–Jack Murphy Stadium San Diego, California 73,302 Bob McElwee
XXIII 22 tháng 1 năm 1989 (1988) San Francisco 49ersN
(3, 3–0)
20–16 Cincinnati BengalsA
(2, 0–2)
Joe Robbie Stadium Miami, Florida (6) 75,129 Jerry Seeman
XXIV 28 tháng 1 năm 1990 (1989) San Francisco 49ersN
(4, 4–0)
55–10 Denver BroncosA
(4, 0–4)
Louisiana Superdome (4) New Orleans, Louisiana (7) 72,919 Dick Jorgensen
XXV 27 tháng 1 năm 1991 (1990) New York GiantsN
(2, 2–0)
20–19 Buffalo BillsA
(1, 0–1)
Tampa Stadium (2) Tampa, Florida (2) 73,813 Jerry Seeman
XXVI 26 tháng 1 năm 1992 (1991) Washington RedskinsN
(5, 3–2)
37–24 Buffalo BillsA
(2, 0–2)
Metrodome Minneapolis, Minnesota 63,130 Jerry Markbreit
XXVII 31 tháng 1 năm 1993 (1992) Dallas CowboysN
(6, 3–3)
52–17 Buffalo BillsA
(3, 0–3) [W]
Rose Bowl (5) Pasadena, California (7) 98,374 Dick Hantak
XXVIII 30 tháng 1 năm 1994 (1993) Dallas CowboysN
(7, 4–3)
30–13 Buffalo BillsA
(4, 0–4)
Georgia Dome Atlanta, Georgia 72,817 Bob McElwee
XXIX 29 tháng 1 năm 1995 (1994) San Francisco 49ersN
(5, 5–0)
49–26 San Diego ChargersA
(1, 0–1)
Joe Robbie Stadium (2) Miami, Florida (7) 74,107 Jerry Markbreit
XXX 28 tháng 1 năm 1996 (1995) Dallas CowboysN
(8, 5–3)
27–17 Pittsburgh SteelersA
(5, 4–1)
Sun Devil Stadium Tempe, Arizona 76,347 Red Cashion
XXXI 26 tháng 1 năm 1997 (1996) Green Bay PackersN
(3, 3–0)
35–21 New England PatriotsA
(2, 0–2)
Louisiana Superdome (5) New Orleans, Louisiana (8) 72,301 Gerry Austin
XXXII 25 tháng 1 năm 1998 (1997) Denver BroncosA
(5, 1–4)[W]
31–24 Green Bay PackersN
(4, 3–1)
Qualcomm Stadium (2) San Diego, California (2) 68,912 Ed Hochuli
XXXIII 31 tháng 1 năm 1999 (1998) Denver BroncosA
(6, 2–4)
34–19 Atlanta FalconsN
(1, 0–1)
Pro Player Stadium (3) Miami, Florida (8) 74,803 Bernie Kukar
XXXIV 30 tháng 1 năm 2000 (1999) St. Louis RamsN
(2, 1–1)
23–16 Tennessee TitansA
(1, 0–1) [W]
Georgia Dome (2) Atlanta, Georgia (2) 72,625 Bob McElwee
XXXV 28 tháng 1 năm 2001 (2000) Baltimore RavensA
(1, 1–0) [W]
34–7  New York GiantsN
(3, 2–1)
Raymond James Stadium Tampa, Florida (3) 71,921 Gerry Austin
XXXVI 3 tháng 2 năm 2002 (2001) New England PatriotsA
(3, 1–2)
20–17 St. Louis RamsN
(3, 1–2)
Louisiana Superdome (6) New Orleans, Louisiana (9) 72,922 Bernie Kukar
XXXVII 26 tháng 1 năm 2003 (2002) Tampa Bay BuccaneersN
(1, 1–0)
48–21 Oakland RaidersA
(5, 3–2)
Qualcomm Stadium (3) San Diego, California (3) 67,603 Bill Carollo
XXXVIII 1 tháng 2 năm 2004 (2003) New England PatriotsA
(4, 2–2)
32–29 Carolina PanthersN
(1, 0–1)
Reliant Stadium Houston, Texas (2) 71,525 Ed Hochuli
XXXIX 6 tháng 2 năm 2005 (2004) New England PatriotsA
(5, 3–2)
24–21 Philadelphia EaglesN
(2, 0–2)
Alltel Stadium Jacksonville, Florida 78,125 Terry McAulay
XL 5 tháng 2 năm 2006 (2005) Pittsburgh SteelersA
(6, 5–1) [W]
21–10 Seattle SeahawksN
(1, 0–1)
Ford Field Detroit, Michigan (2) 68,206 Bill Leavy
XLI 4 tháng 2 năm 2007 (2006) Indianapolis ColtsA
(3, 2–1)
29–17 Chicago BearsN
(2, 1–1)
Dolphin Stadium (4) Miami Gardens, Florida (9) 74,512 Tony Corrente
XLII 3 tháng 2 năm 2008 (2007) New York GiantsN
(4, 3–1) [W]
17–14 New England PatriotsA
(6, 3–3)
University of Phoenix Stadium Glendale, Arizona (2) 71,101 Mike Carey
XLIII 1 tháng 2 năm 2009 (2008) Pittsburgh SteelersA
(7, 6–1)
27–23 Arizona CardinalsN
(1, 0–1)
Raymond James Stadium (2) Tampa, Florida (4) 70,774 Terry McAulay
XLIV 7 tháng 2 năm 2010 (2009) New Orleans SaintsN
(1, 1–0)
31–17 Indianapolis ColtsA
(4, 2–2)
Sun Life Stadium (5) Miami Gardens, Florida (10) 74,059 Scott Green
XLV 6 tháng 2 năm 2011 (2010) Green Bay PackersN
(5, 4–1) [W]
31–25 Pittsburgh SteelersA
(8, 6–2)
Cowboys Stadium Arlington, Texas 103,219 Walt Anderson
XLVI 5 tháng 2 năm 2012 (2011) New York GiantsN
(5, 4–1)
21–17 New England PatriotsA
(7, 3–4)
Lucas Oil Stadium Indianapolis, Indiana 68,658 John Parry
XLVII 3 tháng 2 năm 2013 (2012) Baltimore RavensA
(2, 2–0)
34–31 San Francisco 49ersN
(6, 5–1)
Mercedes-Benz Superdome (7) New Orleans, Louisiana (10) 71,024 Jerome Boger
XLVIII 2 tháng 2 năm 2014 (2013) Seattle SeahawksN
(2, 1–1)
43–8 Denver BroncosA
(7, 2–5)
MetLife Stadium East Rutherford, New Jersey 82,529 Terry McAulay
XLIX 1 tháng 2 năm 2015 (2014) New England PatriotsA
(8, 4–4)
28–24 Seattle SeahawksN
(3, 1–2)
University of Phoenix Stadium (2) Glendale, Arizona (3) 70,288 Bill Vinovich
50
7 tháng 2 năm 2016 (2015) Denver BroncosA
(8, 3–5)
24–10 Carolina PanthersN
(2, 0–2)
Levi's Stadium Santa Clara, California (2) 71,088 Clete Blakeman
LI 5 tháng 2 năm 2017 (2016) New England PatriotsA
(9, 5–4)
34–28 (OT) Atlanta FalconsN
(2, 0–2)
NRG Stadium (2) Houston, Texas (3) 70,807 Carl Cheffers
LII 4 tháng 2 năm 2018 (2017) Philadelphia EaglesN
(3, 1–2)
41–33 New England PatriotsA
(10, 5–5)
U.S. Bank Stadium Minneapolis, Minnesota (2) 67,612 Gene Steratore
LIII 3 tháng 2 năm 2019 (2018) New England PatriotsA
(11, 6–5)
13–3  Los Angeles RamsN
(4, 1–3)
Mercedes-Benz Stadium Atlanta, Georgia (3) 70,081 John Parry
LIV 2 tháng 2 năm 2020 (2019) Kansas City ChiefsA
(3, 2–1)
31–20  San Francisco 49ersN
(7, 5–2)
Hard Rock Stadium (6) Miami Gardens, Florida (11) 62,417 Bill Vinovich
LV 7 tháng 2 năm 2021 (2020) Tampa Bay BuccaneersN
(2, 2–0) [W]
31–9 Kansas City ChiefsA
(4, 2–2)
Raymond James Stadium (3) Tampa, Florida (5) 24,835 Carl Cheffers
LVI 13 tháng 2 năm 2022 (2021) Los Angeles RamsN
(5, 2–3)
23–20 Cincinnati BengalsA
(3, 0–3)
SoFi Stadium Inglewood, California (8) 70,048 Ron Torbert
LVII 12 tháng 2 năm 2023 (2022) Kansas City ChiefsA
(5, 3–2)
38–35 Philadelphia EaglesN
(4, 1–3)
State Farm Stadium(3) Glendale, Arizona (4) 67,827 Carl Cheffers
Trận Thời gian/Mùa giải Đội thắng Tỉ số Đội thua Địa điểm Thành phố Khán giả Trọng tài Nguồn

Trận đấu sắp tới

Trận Thời gian/Mùa giải Đội thứ nhất Đội thứ hai Địa điểm Thành phố Nguồn
LVIII 11 tháng 2 năm 2024 (2023)

TBA

TBA

Allegiant Stadium Paradise, Nevada
LIX 9 tháng 2 năm 2025 (2024)

TBA

TBA

Caesars Superdome (8) New Orleans, Louisiana (11)
Trận Thời gian/Mùa giải Đội thứ nhất Đội thứ hai Địa điểm Thành phố Nguồn

Tham khảo


Tags:

Bóng bầu dục MỹNational Football LeagueSuper BowlSân vận động

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tô HoàiNhư Ý truyệnẤn Độ giáoBiểu tình tại Hồng Kông 2019–2020Vụ án Lệ Chi viênNhạc PhiHy LạpVòng bảng UEFA Europa League 2016–17Phan Đình TrạcCúc Tịnh YYên NhậtKhủng longBoeing B-52 StratofortressNguyễn Hòa BìnhElectronLàoĐịa đạo Củ ChiB-52 trong Chiến tranh Việt NamDubaiBostonThái NguyênDanh sách ngân hàng tại Việt NamGiờ Trái ĐấtCleopatra VIIEmmanuel MacronCương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamLGBTTitan (vệ tinh)Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Mười hai con giápNewJeansDân quân tự vệ (Việt Nam)Bảng chữ cái tiếng AnhPol PotĐội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí MinhNha TrangTrạm cứu hộ trái timTư Mã ÝHuếPhạm Nhật VượngQuân hàm Quân đội nhân dân Việt NamTrùng KhánhTrung Hoa Dân quốcĐào, phở và pianoSư đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt NamLịch sử sinh họcDanh sách quốc gia theo dân sốKhởi nghĩa Lam SơnThừa Thiên HuếNguyễn Bỉnh KhiêmTín ngưỡng thờ Mẫu Việt NamChữ HánDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPNgười Hoa (Việt Nam)Ẩm thực Việt NamChào mừng đến lớp học đề cao thực lựcTố HữuNhà TốngBộ luật Hồng ĐứcVietnam Championship SeriesMéxicoVụ án cầu Chương DươngTTrần Tuấn AnhJoseph StalinBa quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vậtNhà Tây SơnLiverpool F.C.Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁTưởng Trung ChínhTheodore RooseveltKhí quyển Trái ĐấtMikhail Sergeyevich GorbachyovBạc LiêuBiểu tình Thái Bình 1997Duyên hải Nam Trung BộNeymarVõ Trần Chí🡆 More