AFC Cup 2012 là phiên bản thứ 9 của AFC Cup, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các câu lạc bộ đến từ các hiệp hội của các quốc gia đang phát triển ở châu Á.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 2 – 3 tháng 11 năm 2012 |
Số đội | 30+3 (từ 18 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al-Kuwait (lần thứ 2) |
Á quân | Erbil |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 118 |
Số bàn thắng | 366 (3,1 bàn/trận) |
Số khán giả | 439.955 (3.728 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Amjad Radhi Raja Rafe (mỗi người 9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Rogerinho |
Al-Kuwait của Kuwait giành chức vô địch Cúp AFC thứ hai của họ trong 4 năm sau khi đánh bại Erbil của Iraq với tỉ số 4–0 trong trận chung kết.
Sau đây là các suất tham dự AFC Cup 2012 được công bố bởi AFC vào tháng 11 năm 2011. Bốn hiệp hội (Yemen, Malaysia, Maldives, Myanmar) với số điểm thấp nhất theo bảng xếp hạng của AFC có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
|
|
Có tổng cộng 33 đội tham dự AFC Cup 2012, trong đó có 3 đội tham dự với tư cách là đội thua vòng loại AFC Champions League 2012:
Chú thích:
Tây Á | ||||
---|---|---|---|---|
Al-KuwaitRU | Al-Faisaly (2nd) | Erbil (2nd) | Safa (2nd) | Al-Oruba (1st) |
Al-Qadsia (1st) | Al-Shorta (PW) | Al-Suwaiq (1st) | Salgaocar (1st, CW) | Neftchi Farg'ona (ACL Q) |
Kazma (CW) | Al-Ittihad (CW) | Al-Oruba (2nd)† | East Bengal (2nd) | Al-Ettifaq (ACL Q) |
Al-Wehdat (1st, CW) | Al-Zawra'a (1st) | Al-Ahed (1st, CW) | VB (1st, CW) | |
Đông Á | ||||
Sông Lam Nghệ An (1st) | Tampines Rovers (1st) | Citizen (PW) | Yangon United (1st) | |
Navibank Sài Gòn (CW) | Home United (CW) | Kelantan (1st) | Ayeyawady United (2nd) | |
Arema (2nd) | Kiệt Chí (1st) | Terengganu (CW) | Chonburi (ACL Q) |
Tây Á | ||||
---|---|---|---|---|
Victory (2nd) | Al-Tilal (2nd) |
Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 6 tháng 12 năm 2011. Đội thắng lọt vào vòng bảng.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Victory | 3–41 | Al-Tilal |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | QAD | SUW | FAI | ITT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Qadsia | 6 | 3 | 1 | 2 | 14 | 7 | +7 | 10 | 2–0 | 1–2 | 5–2 | ||
Al-Suwaiq | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 9 | −1 | 10 | 1–5 | 0–0 | 2–0 | ||
Al-Faisaly | 6 | 2 | 3 | 1 | 10 | 7 | +3 | 9 | 1–1 | 2–3 | 1–1 | ||
Al-Ittihad | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 14 | −9 | 4 | 1–0 | 0–2 | 1–4 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ERB | KAZ | ORU | KEB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Erbil | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 5 | +6 | 14 | 1–1 | 2–1 | 2–0 | ||
Kazma | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 11 | 1–2 | 1–1 | 3–0 | ||
Al-Oruba | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 8 | 2–2 | 1–2 | 4–1 | ||
East Bengal | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 14 | −12 | 0 | 0–2 | 1–2 | 0–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ETT | KUW | AHE | VB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Ettifaq | 6 | 4 | 2 | 0 | 18 | 7 | +11 | 14 | 2–2 | 0–0 | 2–0 | ||
Al-Kuwait | 6 | 3 | 2 | 1 | 17 | 10 | +7 | 11 | 1–5 | 1–0 | 7–1 | ||
Al-Ahed | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 11 | −4 | 7 | 1–3 | 0–4 | 5–3 | ||
VB | 6 | 0 | 1 | 5 | 9 | 23 | −14 | 1 | 3–6 | 2–2 | 0–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | WEH | NEF | ORU | SAL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Wehdat | 6 | 4 | 0 | 2 | 15 | 9 | +6 | 12 | 3–1 | 2–1 | 5–0 | ||
Neftchi Farg'ona | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 7 | +4 | 11 | 2–1 | 3–1 | 3–0 | ||
Al-Oruba | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 10 | −2 | 7 | 4–2 | 0–0 | 1–0 | ||
Salgaocar | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 14 | −8 | 4 | 1–2 | 2–2 | 3–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | SHO | ZAW | SAF | TIL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Shorta | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 6 | +8 | 15 | 3–2 | 3–2 | 3–0 | ||
Al-Zawra'a | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 5 | +7 | 12 | 2–1 | 1–0 | 5–0 | ||
Safa | 6 | 3 | 0 | 3 | 6 | 7 | −1 | 9 | 0–2 | 1–0 | 1–0 | ||
Al-Tilal | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 15 | −14 | 0 | 0–2 | 0–2 | 1–2 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KIT | TER | SNA | TAM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kiệt Chí | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 4 | +5 | 11 | 2–2 | 2–0 | 3–1 | ||
Terengganu | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | 0–2 | 6–2 | 0–2 | ||
Sông Lam Nghệ An | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 9 | −3 | 7 | 1–0 | 0–1 | 3–0 | ||
Tampines Rovers | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 7 | −4 | 5 | 0–0 | 0–1 | 0–0 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | CHO | HOM | CIT | YAN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chonburi | 6 | 4 | 2 | 0 | 10 | 5 | +5 | 14 | 1–0 | 2–0 | 1–0 | ||
Home United | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 | +3 | 10 | 1–2 | 3–1 | 3–1 | ||
Citizen | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 12 | −3 | 7 | 3–3 | 1–2 | 2–1 | ||
Yangon United | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 9 | −5 | 2 | 1–1 | 0–0 | 1–2 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | KEL | ARE | NVB | AYE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kelantan | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 13 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | ||
Arema | 6 | 2 | 1 | 3 | 12 | 12 | 0 | 7 | 1–3 | 6–2 | 1–1 | ||
Navibank Sài Gòn | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 12 | −2 | 7 | 1–2 | 3–1 | 4–1 | ||
Ayeyawady United | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 10 | −3 | 7 | 3–1 | 0–3 | 2–0 |
Các trận đấu của vòng 16 đội đã được quyết định dựa trên kết quả ở vòng bảng. Các trận đấu chơi theo thể thức một lượt, được tổ chức trên sân của đội nhất bảng này (Đội 1) đấu với đội nhì bảng khác (Đội 2).
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Qadsia | 1–1 (s.h.p.) (1–3 p) | Al-Kuwait |
Al-Ettifaq | 1–0 | Al-Suwaiq |
Erbil | 4–0 | Neftchi Farg'ona |
Al-Wehdat | 2–1 (s.h.p.) | Kazma |
Al-Shorta | 3–0 | Home United |
Chonburi | 1–0 | Al-Zawra'a |
Kiệt Chí | 0–2 | Arema |
Kelantan | 3–2 | Terengganu |
Lễ bốc thăm vòng tứ kết, bán kết, chung kết diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 14 tháng 6 năm 2012. Lễ bốc thăm xác định các trận đấu cho vòng tứ kết và bán kết cũng như chủ nhà trận chung kết.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Kuwait | 3–0 | Al-Wehdat | 0–0 | 3–0 |
Arema | 0–4 | Al-Ettifaq | 0–2 | 0–2 |
Erbil | 6–2 | Kelantan | 5–1 | 1–1 |
Chonburi | 5–4 | Al-Shorta | 1–2 | 4–2 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Kuwait | 6–1 | Al-Ettifaq | 4–1 | 2–0 |
Erbil | 8–2 | Chonburi | 4–1 | 4–1 |
Trận chung kết AFC Cup 2012 được tổ chức trên sân của một trong hai đội vào đến trận chung kết, được xác định bởi bốc thăm. Theo như lễ bốc thăm vào ngày 14 tháng 6 năm 2012, đội thắng bán kết 2 sẽ là chủ nhà trận chung kết. Do đó, Erbil là đội chủ nhà.
Vô địch AFC Cup 2012 Al-Kuwait Lần thứ hai |
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Amjad Radhi | Erbil | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 9 | |||||
Raja Rafe | Al-Shorta | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 9 | |||||||
3 | Mohammed Ghaddar | Kelantan | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 8 | |||||||
Sebastián Tagliabué | Al-Ettifaq | 3 | 3 | 2 | 8 | ||||||||||
Edison Fonseca | Navibank Sài Gòn | 3 | 3 | 1 | 1 | 8 | |||||||||
6 | Rogerinho | Al-Kuwait | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | |||||
7 | Mahmoud Shelbaieh | Al-Wehdat | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 | |||||||
Abdulhadi Khamis | Al-Kuwait | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
9 | Ahmed Hayel | Al-Faisaly | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | ||||||||
Yousef Nasser | Kazma | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||||||
Pipob On-Mo | Chonburi | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Chú thích: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính.
Nguồn:
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Cúp AFC 2012, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.