Tau /ˈtɔː, ˈtaʊ/ (hoa Τ, thường τ; tiếng Hy Lạp: ταυ ) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp.
Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 300.
Tên bằng tiếng Anh được phát âm là / taʊ / or / tɔː /, nhưng trong tiếng Hy Lạp hiện đại nó là [taf]. Điều này là do cách phát âm của sự kết hợp của chữ cái Hy Lạp αυ đã thay đổi từ thời cổ đại sang hiện đại từ một trong [au] sang [av] hoặc [af], tùy thuộc vào những gì sau (xem bản đồ Hy Lạp).
Tau xuất phát từ chữ Phoenician của người Phoenician taw.svg (𐤕). Các chữ cái phát sinh từ tau bao gồm Roman T và Cyryl Te (Т, т).
Chữ này chiếm slot Unicode U + 03C4 (chữ thường) và U + 03A4 (chữ hoa). Trong HTML, chúng có thể được tạo ra với các thực thể được đặt tên (& tau; and & Tau;), các tham chiếu thập phân (τ và Τ), hoặc các tài liệu tham khảo thập lục phân (& # x3C4; và & # x3A4;).
Chữ viết thường τ được dùng làm biểu tượng cho:
Tau trong thiên văn học là thước đo của độ sâu quang học, hoặc bao nhiêu ánh sáng mặt trời không thấm qua bầu khí quyển
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Tau, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.