Kết quả tìm kiếm Địa lý Israel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Israel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bản mẫu:Địa lý Israel Israel nằm ở rìa phía đông của Biển Địa Trung Hải. Nó có biên giới phía bắc giáp với Liban, phía đông bắc với Syri, phía đông và… |
một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của Biển Đỏ. Israel có biên giới trên bộ với Liban về phía bắc, Syria về… |
Địa lý châu Á coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển và đại… |
tỉnh Irbid của Jordan, phía tây giáp Địa Trung Hải. Cao nguyên Golan là một bộ phận trực thuộc quận Bắc của Israel kể từ khi Luật cao nguyên Golan được… |
HaDarom; tiếng Ả Rập: استان جنوب) là một trong sáu quận hành chính của Israel, đây là quận có diện tích lớn nhất và có mật dộ dân cư thưa thớt nhất. Quận… |
Judea (thể loại Địa lý Israel) ngữ Judea như một thuật ngữ địa lý đã được chính phủ Israel hồi sinh vào thế kỷ 20 như một phần của khu vực hành chính Israel tên là Judea và Samaria cho… |
Levant (thể loại Địa lý Israel) mô tả một khu vực rộng lớn ở phía Đông Địa Trung Hải, nhưng từ này có thể được dùng như một thuật ngữ địa lý để biểu thị một khu vực rộng lớn ở Tây Á… |
Sông Jordan (thể loại Địa lý Israel) tạo thành biên giới giữa Jordan (ở phía đông) và Israel cùng Bờ Tây (ở phía tây). Năm 1964, Israel bắt đầu vận hành một đập ngăn nước, chuyển hướng dòng… |
Nazareth (thể loại Địa lý Israel) thành phố lớn nhất vùng phía bắc Israel, được gọi là thủ đô Ả Rập của Israel vì dân số phần lớn là công dân Israel gốc Ả Rập. Trong Tân Ước, thành phố… |
Quận Tel Aviv (đổi hướng từ Quận Tel Aviv, Israel) quận nhỏ nhất và có mật độ dân số cao nhất trong sáu quận hành chính của Israel với tổng cộng 1,2 triệu cư dân. Trong đó, 99,0% cư dân là người Do Thái… |
Galilea Thượng (thể loại Địa lý Israel) thuật ngữ địa chính trị được dùng từ cuối thời Đền thờ thứ hai, ban đầu chỉ khu vực nhiều núi gối lên nhau ở miền bắc hiện nay của Israel và miền nam… |
công quy mô vào Israel từ Dải Gaza, vượt qua hàng rào Gaza–Israel và vượt qua các cửa khẩu biên giới Gaza, các thành phố lân cận của Israel, các cơ sở quân… |
định cư Israel (cho người Palestine Thành phố lớn nhất của người Israel: Modi'in Illit Khu vực này là sự phân loại địa lý cho khu định cư Israel trong Bờ… |
Núi Ôliu (thể loại Địa lý Israel) nhà ngữ học Israel Harry Fischel, doanh nhân và nhà bác ái Mỹ Israel Dov Frumkin, nhà báo Israel Uri Zvi Grinberg, thi sĩ kiêm nhà báo Israel Yossele Rosenblatt… |
Núi Carmel (thể loại Địa lý Israel) miền bắc Israel, trải dài từ Địa Trung Hải về phía đông nam. Các nhà khảo cổ học đã phát hiện rượu nho cổ và các dụng cụ ép dầu ở nhiều địa điểm trên… |
Kinh tế Israel là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc gia… |
nước Israel. Quân đội Israel bao gồm Lục quân Israel, Không quân Israel và Hải quân Israel. Đây là cánh quân sự của các lực lượng an ninh Israel, và không… |
phố các Israel, xếp theo quận Dân số của 6 thành phố vào năm 2005 thấp hơn năm 2000. Các thành phố xếp theo phần trăm giảm ước tính: Địa lý Israel Quận Israel… |
זאת - גם לישראל יש שרשרת איים, גם אם רק מעטים שמעו עליהם. לאורך חופי הארץ נחים בשלווה אי היונים, אי השחף, אי הנחליאלי ואי התכלת Bản mẫu:Địa lý Israel… |
sử Israel này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại. Nền độc lập của Nhà nước Israel hiện… |