Kết quả tìm kiếm Địa lý Indonesia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Indonesia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nam. Theo một khảo sát địa lý từ năm 2007 và 2010 bởi Cơ quan điều tra và bản đồ phối hợp quốc gia (Bakosurtanal), Indonesia có 13,466 đảo. Khảo sát… |
Indonesia, tên gọi chính thức là Cộng hòa Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia), thường được gọi ngắn là Indo, là một đảo quốc liên lục địa… |
tương quan với phân chia địa lý hành chính của lãnh thổ quốc gia. Theo ISO 3166-2:ID, Indonesia được chia thành 7 vùng địa lý bao gồm các đảo lớn và một… |
của Indonesia, tiếng Indonesia gọi là Kabupaten, là các đơn vị hành chính ở khu vực nông thôn trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia sau… |
Quần đảo Sangihe (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) hoặc "Sangi") – tiếng Indonesia: Kepulauan Sangihe – là một nhóm đảo gồm hai huyện của tỉnh Bắc Sulawesi, tại phía bắc Indonesia, là huyện Quần đảo Sangihe… |
Địa lý châu Á coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển và đại… |
Trangan (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) một đảo trong quần đảo Aru trên biển Arafura. Đảo thuộc tỉnh Maluku của Indonesia. Đảo có diện tích 2.149 km2. Các đảo lớn khác trong quần đảo là Tanahbesar… |
Trường Đại học Lambung Mangkurat (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Mangkurat (tiếng Indonesia: Universitas Lambung Mangkurat) là một trường đại học công lập ở Banjarmasin và Banjarbaru, Nam Kalimantan, Indonesia. Trường được… |
Tây New Guinea (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Tây New Guinea là lãnh thổ của Indonesia ở phần phía tây kinh tuyến 141 độ đông của đảo New Guinea. Trước năm 1969, lãnh thổ này nằm dưới sự kiểm soát… |
Động đất Sulawesi 2018 (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) thương và hơn 100 người mất tích. Cơ quan Khí hậu, Khí tượng và Địa chất (BMKG) của Indonesia xác nhận rằng sóng thần đã xuất hiện cao từ 4 đến 6 mét (13… |
Eo biển Sunda (thể loại Địa lý Indonesia) Eo biển Sunda (tiếng Indonesia: Selat Sunda) là một eo biển nằm giữa các đảo của Indonesia là Java và Sumatra. Nó nối biển Java với Ấn Độ Dương. Tên gọi… |
Trung Java (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Trung Java (tiếng Java: ꦗꦮꦠꦼꦔꦃ; tiếng Indonesia: Jawa Tengah, rút gọn Jateng) là một tỉnh của Indonesia, nằm ở khoảng giữa đảo Java. Tỉnh lỵ là Semarang… |
Sông Ciliwung (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Sông Ciliwung (tiếng Indonesia: Sungai Ciliwung) là một con sông ở Jakarta, Indonesia. Sông này chảy từ nguồn gần Puncak trên cao nguyên của Tây Java đến… |
Supiori (đảo) (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Cenderawasih, ngay phía tây của đảo Biak thuộc tỉnh Papua, Tây New Guinea, Indonesia. Đảo có địa hình hiểm trở, rừng mưa nhiệt đới bao phủ phần lớn đảo. Đảo dài… |
Aceh (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) اچيه; tiếng Hà Lan: Atjeh hay Acheh; tiếng Indonesia: Provinsi Aceh) là một vùng đặc biệt của Indonesia, nằm tại bắc đảo Sumatra. Thủ phủ là Banda Aceh… |
Eo biển Lombok (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) biển Lombok (tiếng Indonesia: Selat Lombok) là một eo biển nối Biển Bali tới Ấn Độ Dương, nằm giữa các đảo Bali và Lombok ở Indonesia. Quần đảo Gili nằm… |
Laut (đảo) (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Laut (nghĩa là "biển") (tiếng Indonesia: Pulau Laut) là một đảo thuộc huyện Kota Baru ở tỉnh Nam Kalimantan của Indonesia. Đảo có diện tích 2.023,76 km²… |
Taliabu (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) tích 2.913 km² thuộc quần đảo Sula, một bộ phận của quần đảo Maluku tại Indonesia. Taliabu nằm ở phía đông của đảo lớn Sulawesi, và chỉ cách hòn đảo Mangole… |
Tây Papua (tỉnh) (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) Tây Papua (tiếng Indonesia: Papua Barat), tên cũ Irian Jaya Barat (Tây Irian), là một tỉnh của Indonesia. Tỉnh bao gồm hai bán đảo phía tây của đảo New… |
Kobroor (thể loại Sơ khai địa lý Indonesia) một đảo thuộc quần đảo Aru trên biển Arafura. Đảo thuộc về tỉnh Maluku, Indonesia, có diện tích 1.723 km². Các đảo lớn khác trong quần đảo là Tanahbesar… |