Kết quả tìm kiếm Địa lý Hồ Ladoga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Địa+lý+Hồ+Ladoga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hồ Ladoga (tiếng Nga: Ла́дожское о́зеро, Ladozhskoye ozero hoặc tiếng Nga: Ла́дога, Ladoga; tiếng Phần Lan: Laatokka [tên trước kia trong tiếng Phần Lan… |
hồ lớn nhất Đông Nam Á. Hồ nước ngọt lớn nhất châu Âu là hồ Ladoga, kế đó là hồ Onega. Cả hai hồ này đều nằm ở tây bắc nước Nga. Hồ Maracaibo là hồ lớn… |
châu Âu, sau các hồ Ladoga và hồ Onega ở Nga. Thụy Điển có khoảng 39.030 km² diện tích mặt nước, bao gồm khoảng 95.700 hồ. Một số hồ được sử dụng để xây… |
Nga: Невa, IPA: [nʲɪˈva]) là một con sông dài 74 km ở nước Nga, chảy từ hồ Ladoga qua eo đất Karelia và thành phố Sankt-Peterburg vào vịnh Phần Lan. Độ… |
Sukho (thể loại Địa lý Nga) hồ Ladoga, cách bờ Nam của hồ 20 cây số. Hòn đảo có hình móng ngựa và chiều dài 60-90 mét. Đảo Sukho được xây trên một vùng nước nông của hồ Ladoga vào… |
Nga (thể loại Quản lý CS1: địa điểm) Yuzhno-Sakhalinsk Petropavlovsk-Kamchatsky Kaliningrad Các hồ chính bao gồm hồ Baikal, hồ Ladoga, biển hồ Caspi và hồ Onega. Cách thức thực tế phổ biến nhất để miêu… |
chính nằm trên bờ hồ là Lappeenranta, Imatra, Savonlinna, Mikkeli, Varkaus, và Joensuu. Sông Vuoksi chảy từ hồ Saimaa vào hồ Ladoga. Có các đảo nằm rải… |
diện tích lưu vực 84,4 nghìn km². Nó chảy từ vịnh Svir của hồ Onega và đổ vào hồ Ladoga. Lưu lượng nước trung bình là khoảng 785 m³/s. Các sông nhánh… |
Hồ Vänern (phát âm tiếng Thụy Điển: [ˈvɛːnəɳ]) là hồ lớn nhất Thụy Điển, lớn nhất trong Liên minh châu Âu và lớn thứ ba châu Âu sau Hồ Ladoga và Hồ Onega… |
Trận Leningrad (thể loại Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề) Shlissenburg, Livka, Sinyavino phía nam hồ Ladoga, khôi phục hoàn toàn và chắc chắn tuyến giao thông giữa Leningrad với nội địa Liên Xô. Về chiến thuật, quân đội… |
Ngôn ngữ tại Phần Lan (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Karelia Biên giới (tiếng Phần Lan: Raja-Karjala)—nằm ở bờ Đông Bắc của hồ Ladoga. Sau Chiến tranh, người Karelia tản cư ở khắp mọi miền nước Phần Lan.… |
Sông Volkhov (đề mục Địa lý) Sông Volkhov chảy từ hồ Ilmen về phía bắc tới hồ Ladoga, hồ lớn nhất tại châu Âu. Nó là sông nhánh lớn thứ hai của hồ Ladoga. Chiều dài của nó là 224 km… |
Sông Vuoksi (đề mục Thủy văn & địa vực) một dòng nước chảy qua Bắc phần của eo đất Karelia từ hồ Saimaa ở Đông Nam Phần Lan đến hồ Ladoga ở Tây Bắc nước Nga. Dòng nước này được công nhận là một… |
từ tầng 1->5 (Tầng 1:Địa ngục đẫm máu; Tầng 2:Địa ngục quái thú; Tầng 3:Địa ngục đói khát; Tầng 4:Địa ngục rực lửa; Tầng 5: Địa ngục băng giá dành cho… |
Sankt-Peterburg (đề mục Địa lý) vận tải cung cấp nhu yếu phẩm cho quân đội và dân cư thành phố qua mặt hồ Ladoga đóng băng, được mệnh danh là "Con đường sống". Cuối cùng, vào ngày 27/1/1944… |
và là hồ lớn thứ nhì ở châu Âu sau hồ Ladoga. Hồ này chứa nước của 50 sông chảy vào và chảy ra qua sông Svir. Có khoảng 1.650 đảo nhỏ trên hồ, trong… |
Âu và Nga. Hồ lớn thứ năm châu Âu sau hồ Ladoga và hồ Onega ở Nga phía bắc St. Petersburg, hồ Vänern ở Thụy Điển, và hồ Saimaa ở Phần Lan. Hồ Peipus là… |
là loài đặc hữu của hồ, nhưng nó đang bị đe dọa do những loài ngoại lai, gồm cá trắng châu Âu (Coregonus lavaretus) từ hồ Ladoga, cá vàng (Carrasius auratus)… |
Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô – Đức) (thể loại Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả) của Hải quân Đức Quốc xã trong đội tàu quốc tế Hải đội K hoạt động trên hồ Ladoga trong mùa hè và mùa thu năm 1942. ^ Mặc dù Anh chính thức tuyên chiến… |
Cộng hòa Kareliya (đề mục Địa lý) Karelia) Nước: Biển Trắng (một vịnh của Biển Barents) (N/NE/E), Hồ Onega (SE), Hồ Ladoga (SW) Đỉnh cao nhất: 576 m (1.890 ft), đỉnh Nuorunen. Có khoảng… |