Kết quả tìm kiếm Đế quốc Đức Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+quốc+Đức", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich), hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau… |
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế thứ ba (tiếng Đức: Drittes Reich) hoặc với tên chính thức là Đế chế Đức (tiếng Đức: Deutsches Reich)… |
Quốc kỳ Đức (tiếng Đức: Flagge Deutschlands) gồm ba dải ngang bằng hiển thị các màu quốc gia của Đức: đen, đỏ, vàng. Thiết kế này được thông qua làm quốc… |
Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman… |
Lục quân Đế quốc Đức được đổi hướng đến đây. Để tìm hiểu các nghĩa khác, xem bài Lục quân Đế quốc La Mã Thần thánh và Lục quân Áo và Hungary trong Chiến… |
Kháng nghị. Năm 1871, Đức trở thành một quốc gia dân tộc khi hầu hết các quốc gia Đức thống nhất (ngoại trừ Áo) trong Đế quốc Đức do người Phổ chi phối… |
Sahara từng tồn tại nhiều đế quốc như Đế quốc Ethiopia, Đế quốc Oyo, Đế quốc Ashanti, Đế quốc Luba, Đế quốc Lunda, và Đế quốc Mutapa. châu Mỹ vào thời… |
Đế quốc là một nhà nước lớn mạnh, có tầm ảnh hưởng quốc tế sâu rộng, thống trị nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn hoặc chi phối được nhiều quốc gia khác. Trong… |
1871-1918, các thủ tướng chỉ chịu trách nhiệm trước Hoàng đế. Với những cải cách hiến pháp năm 1918, Quốc hội đã được cấp quyền miễn nhiệm Thủ tướng. Theo Hiến… |
Đế quốc Anh hay Đại Anh Đế quốc (tiếng Anh: British Empire) bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên… |
chiến của Hải quân Đế quốc Đức bao gồm tất cả các con tàu được đưa vào phục vụ trong Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine) của Đức, bao gồm giai đoạn… |
Đế quốc Ottoman còn được gọi là Đế quốc Osman (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman… |
vì đế quốc Nga từ năm 1721 cho đến năm 1762. Nó là mẫu hệ của nhánh của gốc phụ hệ Đức, nhà Romanov-Holstein-Gottorp, cai trị từ năm 1762 đến hết đế quốc… |
dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích lớn thứ hai (sau Đế quốc Nga) và dân số đông thứ ba châu Âu (sau Nga và Đế quốc Đức). Áo-Hung là một trong… |
II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng… |
Friedrich III của Đức (tiếng Đức: Friedrich Wilhelm Nikolaus Karl Prinz von Preußen; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của… |
Đế quốc Mông Cổ Đế quốc Serbia Đế quốc Bulgaria Đế quốc Karoling Đế quốc La Mã thần thánh Đế quốc Angevin Đế quốc Mali Đế Quốc Tùy(Trung Hoa) Đế quốc… |
Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng[liên kết hỏng] (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác… |
trường hợp Đức hoàng giữ tước vị Hoàng đế của Đế quốc Đức, kiêm Quốc vương Phổ, tuy nhiên vẫn tồn tại các vương quốc chủ quyền với các quốc vương độc lập… |
(Tiếng Đức: 1. Division) còn được gọi là Sư đoàn 1 Bộ binh (Tiếng Đức: 1. Infanterie-Division) là một đơn vị cấp sư đoàn của Phổ và sau đó là Lục quân Đế quốc… |