Kết quả tìm kiếm Đế chế Byzantine Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đế+chế+Byzantine", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Đế quốc Byzantine, còn được gọi là Đế quốc Đông La Mã, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ với thủ… |
dịch của họ đã được xuất phát từ lời kêu gọi của các nhà lãnh đạo đế chế Byzantine để được sự giúp đỡ nhằm chống lại sự mở rộng của người Thổ Seljuk theo… |
thay thế đế chế Byzantine với danh nghĩa là Đế quốc La Mã ở phía đông, với một hoàng đế Công giáo Rôma Tây phương lên ngôi thay cho các vị hoàng đế Chính… |
Đế chế Achaemenid, Người Hy Lạp, người Parthia, người La Mã, Đế chế Sasanian , Đế chế Byzantine, người Ả Rập, Đế chế Seljuk, người Mông Cổ, Đế chế Ottoman… |
nửa còn lại của Đế quốc La Mã là Đế quốc Đông La Mã, ngày nay còn được biết đến rộng rãi với tên gọi Đế chế Byzantine. Đế quốc Tây La Mã đã tồn tại gián… |
Hy Lạp (thể loại Khóa hạn chế sửa đổi để tránh phá hoại) chế, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật khác. Đến thời kỳ trung cổ, Hy Lạp trở thành một bộ phận của Đế chế Byzantine, rồi sau đó lại nằm trong Đế chế Ottoman… |
gồm Đế chế La Mã cổ đại, thời kỳ bị chia làm Đế quốc Tây La Mã và Đế quốc Đông La Mã, và lịch sử của Đế quốc Đông La Mã (còn gọi là Đế chế Byzantine) trong… |
Serbia (đề mục Sự xâm lược của Đế chế Ottoman) những vương quốc của người Serb vẫn bị đe dọa bởi các nước lớn là Đế chế Byzantine và Bulgaria. người Serb không phải lúc nào cũng thống nhất với nhau… |
Lụa Byzantine là lụa dệt tại Đế quốc Byzantine (Byzantium) từ khoảng thế kỷ thứ tư cho đến khi Constantinopolis thất thủ vào năm 1453. Thủ đô Constantinopolis… |
Nghệ thuật Byzantine là các tác phẩm nghệ thuật mang phong cách Hy Lạp Kitô giáo của Đế chế Đông La Mã (Byzantine), cùng các quốc gia và các bang được… |
Trung Cổ. Trái lại, Đế chế Đông La Mã, được biết đến với cái tên Đế chế Byzantine, đã tồn tại và phát triển thêm 1.000 năm. Đế chế Frankish trỗi dậy ở… |
La Mã cổ đại (đề mục Thời kì Đế quốc) với thái độ hoài nghi bởi đế chế chỉ bị tan rã ở phía Tây, trong khi ở phía Đông, Đế chế vẫn tiếp tục như là Đế chế Byzantine ở Phương Đông. Tuy nhiên… |
Chính phủ đôi khi hiệu quả của Đế chế này yêu cầu những công dân bắt buộc phải có học thức. Mặc dù Đế chế Byzantine đã đánh mất phần lớn sự hùng vĩ của… |
Repubbliche Marinare). Dù đa số trước kia là những vùng lãnh thổ từng thuộc Đế chế Byzantine, vào thời điểm đó, chúng là những thành bang với chính thể cộng hòa… |
Trung kỳ Trung Cổ (đề mục Đế chế La Mã thần thánh) tiểu quốc chư hầu của Đế chế La Mã thần thánh. Ở miền Nam, trong thế kỷ 10 chứng kiến sự hồi phục quyền lực của Đế chế Byzantine. Phần còn lại là của người… |
đất nước theo chế độ quân chủ lập hiến. Cả Quốc vương và Hoàng đế là người đứng đầu chế độ quân chủ. Trong bối cảnh của châu Âu, hoàng đế và hoàng hậu… |
người Ả Rập thuộc Umayyad Caliphate chống lại thành phố thủ đô của Đế chế Byzantine, Constantinople. Chiến dịch đánh dấu đỉnh cao của hai mươi năm của… |
là một thuật ngữ thời trung cổ cho một đồng tiền vàng có xuất xứ từ Đế chế Byzantine. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tên gọi trong tiếng Hy Lạp Βυζάντιον (Byzántion)… |
Chuyên chế quốc Ipeiros (tiếng Hy Lạp: Δεσποτάτο της Ηπείρου) là một trong các quốc gia kế tục đế quốc Byzantine được thiết lập sau Thập tự chinh thứ… |
đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ gọi là hoàng đế La Mã, thống lĩnh các vùng đất rộng lớn bao quanh… |