Kết quả tìm kiếm Đẻ trứng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đẻ+trứng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Động vật đẻ trứng là những động vật có thể đẻ trứng, với rất ít hoặc không có sự phát triển phôi thai nào khác trong người mẹ. Đây là phương pháp sinh… |
Noãn thai sinh (đổi hướng từ Đẻ trứng thai) bên trong trứng được giữ lại trong cơ thể của mẹ cho đến khi chúng đã sẵn sàng nở ra, chúng đẻ con nhưng không phải do mang thai mà do trứng sau khi thụ… |
Gà (đề mục Nuôi lấy trứng) giống gà có thể đẻ 300 trứng/năm; sách Kỷ lục Guinness 2011 dẫn ra kỷ lục gà đẻ 371 trứng trong 364 ngày. Khả năng đẻ trứng của gà lấy trứng bắt đầu giảm… |
nhiều loài chim cu cu có quan hệ họ hàng gần với nó là ký sinh nuôi dưỡng đẻ trứng trong tổ của quạ và các vật chủ khác, chúng sẽ nuôi dùm chim non. Chúng… |
tính. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực (bộ nhiễm sắc thể n - hiện tượng trinh sản), trứng được thụ tinh… |
thống dân gian cho rằng loài cá này trở về đúng nơi chúng được sinh ra để đẻ trứng; những cuộc nghiên cứu đã cho thấy điều này là chính xác, và hành động… |
là parasitoid). Chúng dùng ovipositor (ống đẻ trứng) đặt trứng trực tiếp vào cơ thể của con mồi, khi trứng nở thì thế hệ con có sẵn thức ăn để sinh trưởng… |
Cây chó đẻ răng cưa hay còn gọi là cây chó đẻ, diệp hạ châu, diệp hạ châu đắng, cây cau trời. Tên Hán Việt khác: trân châu thảo, nhật khai dạ bế, diệp… |
tuy nhiên, khi trưởng thành chúng trở lại để đẻ trứng trong các dòng suối nước ngọt bản địa để đẻ trứng và cá con phát triển qua nhiều giai đoạn khác… |
long, như Troodon đẻ hai trứng mỗi một hay hai ngày, và làm trứng nở đồng thời bằng cách không ấp trứng tới khi tất cả trứng được đẻ. Việc khám phá rằng… |
vú đẻ trứng. Chúng có một cơ quan bài tiết và sinh sản gọi là lỗ huyệt. Chúng giữ trứng trong cơ thể khoảng vài tuần, cung cấp dưỡng chất cho trứng, sau… |
cùng dẫn đến việc sinh ra, trái ngược với sự sinh sản bằng cách đẻ trứng và ấp trứng bên ngoài cơ thể bố mẹ. Hầu hết các bà mẹ loài thú đều sinh ra những… |
mối hậu là mối cái chuyên đẻ trứng; chúng là cơ sở sinh sôi đàn mối cho tổ mới. Sau khi làm tổ 10 ngày thì bắt đầu đẻ trứng, một tháng sau ấu trùng ra… |
đời là trứng muỗi, bọ gậy (ấu trùng), cung quăng (nhộng) và muỗi trưởng thành. Muỗi cái trưởng thành đẻ trứng theo từng đợt. Sau khi muỗi đẻ trứng, sau… |
Thông thường chúng đẻ trứng trong đất với các chất xốp bao quanh trứng để bảo vệ chúng trong quá trình trứng được ấp; số lượng trứng đẻ mỗi lần khoảng 400-500… |
của chúng. Tilapia có kiểu sinh sản là khi đẻ cần có giá thể để trứng bám. Cá làm tổ để bằng cỏ rác. Sau khi đẻ, cả cá cái và cá đực cùng nhau tham gia bảo… |
các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn). Trong lớp Chim, có hơn 10… |
Ấp trứng là quá trình mà một số động vật đẻ trứng thực hiện việc cung cấp nhiệt độ cần thiết (độ ấm) để cho trứng nở. Ở nhiều loài bò sát chẳng hạn, không… |
trước đẻ trứng, con đực bơi sau bơm tinh trùng của mình vào trứng. Loài lưỡng cư cũng thụ tinh ngoài nhưng con đực bám trên lưng con cái khi con cái đẻ trứng… |
miêu tả khoa học đầu tiên năm 1781. Loài này bắt gián và làm tê liệt, đẻ trứng vào gián còn sống nhưng bị chế ngự, ấu trùng sẽ ăn thịt nạn nhân và trưởng… |