Kết quả tìm kiếm Đường Hoàng Đạo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đường+Hoàng+Đạo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hoàng đạo hay mặt phẳng hoàng đạo là đường đi biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu. Các nhà thiên văn cũng xét đến mặt phẳng chứa hoàng đạo, nó đồng phẳng… |
Tây, 12 cung Hoàng Đạo là mười hai cung 30° của Hoàng Đạo, bắt đầu từ điểm xuân phân (một trong những giao điểm của Hoàng Đạo với Xích đạo thiên cầu),… |
Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục. Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa… |
Đai Hoàng Đạo là một khu vực của bầu trời kéo dài khoảng 8° bắc hoặc nam (tính theo hệ tọa độ thiên văn) của Hoàng Đạo, đường đi rõ ràng của Mặt Trời… |
Bọ Cạp (chiêm tinh) (đổi hướng từ Thiên Hạt (cung hoàng đạo)) hay còn gọi là Thiên Hạt, Hổ Cáp, Thiên Yết, là cung hoàng đạo thứ tám trong vòng tròn Hoàng Đạo, nằm giữa 210° và 240° của kinh độ thiên thể. Biểu tượng… |
Xử Nữ (chiêm tinh) (đổi hướng từ Virgo (cung hoàng đạo)) tròn Hoàng Đạo. Từ khóa: Thực tế, phân tích, cẩn trọng, e dè, chỉ trích, sức khỏe và vệ sinh, chi tiết, chi li. Xử Nữ chi phối hệ thần kinh và đường ruột… |
Dương Cưu (chiêm tinh) (đổi hướng từ Aries (cung Hoàng Đạo)) Dương Cưu - Aries (♈︎), hay còn gọi là Bạch Dương, là cung hoàng đạo đầu tiên của vòng Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Dương Cưu và ở giữa độ thứ 30 đầu… |
Mặt Trời. Hình chiếu của mặt phẳng quỹ đạo Trái Đất lên thiên cầu vẽ thành đường hoàng đạo. Đó chính là đường biểu kiến mà Mặt Trời sẽ đi trên thiên cầu… |
Xà Phu (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) mặt trời của chiêm tinh học) một cung Hoàng Đạo với 12 dấu hiệu được xác định dựa vào việc chia đường hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau chứ không phải… |
trong hệ tọa độ hoàng đạo. Trong hệ tọa độ này, thiên cầu được phân chia thành hai bán cầu bởi mặt phẳng hoàng đạo. Đường hoàng đạo là đường mà Mặt Trời (khi… |
117 năm và 6 tháng (42.907 ngày). Quỹ đạo của nó có độ lệch tâm 0,26 và độ nghiêng 65 ° so với đường hoàng đạo. Tính đến tháng 7 năm 2017, nó là một trong… |
Cự Giải (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Cự Giải - Cancer (♋) hay còn gọi là Bắc Giải là cung hoàng đạo thứ tư trong vòng tròn Hoàng Đạo, nằm giữa độ thứ 90 và 120 của kinh độ thiên thể. Biểu… |
Nhân Mã (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Nhân Mã - Sagittarius (♐) hay Cung Thủ, là cung hoàng đạo thứ chín trong Hoàng Đạo, nằm ở giữa độ thứ 240 và 270 của kinh độ thiên thể. Biểu tượng của… |
Sư Tử (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Sư Tử - Leo (), hay còn gọi là Hải Sư, là cung hoàng đạo thứ năm trong vòng tròn Hoàng Đạo, nằm giữa độ thứ 120 và 150 của kinh độ thiên thể. Biểu tượng… |
1 năm 1983. Quỹ đạo của nó đặc trưng bởi một bán trục chính 3,02 AU, độ lệch tâm là 0,11 và độ nghiêng là 11,3° so với đường hoàng đạo. ^ “(3140) Stellafane… |
Kim Ngưu (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Kim Ngưu - Taurus (♉) là cung hoàng đạo thứ hai trong vòng tròn Hoàng Đạo, ở giữa độ thứ 30 và 60 của kinh độ thiên thể. Biểu tượng của cung này là con… |
Song Tử (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Song Tử - Gemini (♊) hay Song Sinh, Song Nam là cung hoàng đạo thứ ba trong vòng tròn Hoàng Đạo, kéo dài từ giữa độ thứ 60 và 90 của kinh độ thiên thể… |
Thiên Bình (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Xứng - Libra (♎), hay còn gọi là Thiên Bình, là cung hoàng đạo thứ bảy trong vòng tròn Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Thiên Xứng. Nó nằm ở giữa độ thứ… |
Ma Kết (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Dương - Capricorn (♑), hay còn gọi là Ma Kết, là cung hoàng đạo thứ mười của vòng tròn Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Ngư Dương và nằm ở giữa độ thứ… |
Bảo Bình (chiêm tinh) (thể loại Cung Hoàng Đạo) Ύδροχόος, "Hudrokhoös", Latinh: "Aquārius"), là cung hoàng đạo thứ mười một trong vòng tròn Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Bảo Bình và nằm ở độ thứ 300… |