Kết quả tìm kiếm Vitamin K Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vitamin+K", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vitamin K là một nhóm các vitamin hòa tan trong chất béo, giống nhau về cấu trúc và có vai trò quan trọng trong quá trình điều chỉnh sự đông đặc của máu… |
vitamin E (tocopherol và tocotrienol) và vitamin K (quinon). Vitamin có chức năng sinh hóa đa dạng. Vitamin A hoạt động như một chất điều chỉnh sự phát… |
thiếu hụt vitamin E và các hội chứng kém hấp thu khác có thể dẫn đến mức độ thiệt hại khác nhau. Tuy nhiên vitamin E có tác dụng kháng vitamin K nên khi… |
Rau chân vịt (đề mục Vitamin K) của vitamin A, vitamin C, vitamin K, magnesi, mangan, sắt và folate. Rau chân vịt is một nguồn vừa phải (10-19% DV) vitamin B, riboflavin và vitamin B6… |
Vitamin D là một nhóm các secosteroid tan được trong chất béo, có chức năng làm tăng cường khả năng hấp thu calci và phosphat ở đường ruột. Ở người, các… |
Acenvitymarol là thuốc chống đông máu có chức năng như một chất đối vận vitamin K (như warfarin). Nó là một dẫn xuất của coumarin và là chung chung, do… |
Phytomenadione (đổi hướng từ Vitamin K1) trị một số rối loạn chảy máu, bao gồm cả quá liều warfarin, thiếu hụt vitamin K và vàng da tắc nghẽn. Chúng cũng được khuyến cáo để phòng ngừa và điều… |
A; 116,03 mg vitamin C, ngoài ra còn có vitamin B2 (riboflavin), vitamin E, vitamin K...) Theo các ghi chép về đông dược cổ, đông trùng hạ thảo là một… |
chữ K hoa có giá trị 75 và chữ k thường có giá trị 107. K là tên của một loại vitamin. Trong hệ đo lường quốc tế: K là ký hiệu của nhiệt độ kelvin. k được… |
dinh dưỡng trên 100 g khẩu phần, vì chỉ có chất xơ và vitamin C ở mức vừa phải, trong khi các vitamin và khoáng chất vi lượng khác mỗi loại chỉ cung cấp… |
Des-gamma carboxyprothrombin (DCP), tên gọi khác là protein induced by vitamin K absence/antagonist-II (PIVKA-II), là một dạng protein đông máu bất thường… |
Vitamin C, hay acid ascorbic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho các loài linh trưởng bậc cao, và cho một số nhỏ các loài khác. Sự hiện diện của ascorbic… |
Phenindione là thuốc chống đông có chức năng như một chất đối kháng vitamin K. Phenindion đã được giới thiệu vào đầu những năm 1950. Nó hoạt động tương… |
enzym carboxylase chuyển vitamin K dạng khử (vitamin K hydroquinone) thành vitamin K dạng oxy hóa (vitmine K epoxide). Các vitamin K epoxide lần lượt được… |
tác dụng lâu dài, một dẫn xuất của coumarin. Nó là một chất đối kháng vitamin K ức chế sự đông máu bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp các yếu tố đông máu… |
này được trồng ở miền Nam. Diếp đắng giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là folate, vitamin A và vitamin K, cũng như có chứa nhiều chất xơ. Có hai thứ… |
phân loại đa dạng bao gồm hơn 30.000 phân tử sinh học như cholesterol, vitamin K, coenzym Q10 và tất cả các hóc-môn steroid. Đường chuyển hoá mevalonate… |
chống đông máu tương tự. 4-hydroxycoumarin là một loại chất đối kháng vitamin K. Coumarin dược phẩm (sửa đổi) đều được phát triển từ nghiên cứu về bệnh… |
hàm lượng vitamin C cao, dưa lê được khuyến khích sử dụng hằng ngày. Dưa lê cũng là một nguồn cung cấp vitamin B thiamine, cũng như các vitamin B khác và… |
Botrytis). Bắp cải có chứa nhiều vitamin C (44%) và vitamin K (72%). Bắp cải cũng chứa một lượng vừa phải (10-19%) vitamin B6 và B9 (axit Folic hay còn gọi… |