Kết quả tìm kiếm Tế bào miễn dịch Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tế+bào+miễn+dịch", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
dịch thu được, hoặc miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào. Ở người, hàng rào máu–não, hàng rào máu–dịch não tủy và các hàng rào chất lỏng–não… |
HIV (đổi hướng từ Virus suy giảm miễn dịch ở người) tế bào miễn dịch bị nhiễm. HIV nhiễm vào các tế bào trọng yếu trong hệ miễn dịch của con người như tế bào T hỗ trợ (đặc biệt là T CD4+), đại thực bào… |
Bạch cầu (đổi hướng từ Tế bào miễn dịch) Bạch cầu, hay bạch huyết cầu (nghĩa là "tế bào máu trắng", còn được gọi là tế bào miễn dịch), là một thành phần của máu. Chúng giúp cho cơ thể chống lại… |
Miễn dịch (hay miễn nhiễm) là tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên kết giữa các tế bào và các mô, đảm bảo sự… |
Tế bào NK (viết tắt của natural killer cell; tạm dịch tế bào tiêu diệt tự nhiên) là một loại bạch huyết bào gây độc cho tế bào quan trọng trong miễn dịch… |
Kháng thể (thể loại Miễn dịch học) này, kháng thể có thể gắn thẻ vào vi khuẩn hoặc tế bào bị nhiễm để các bộ phận khác của hệ thống miễn dịch tấn công hoặc có thể vô hiệu hóa trực tiếp chúng… |
bào (tiếng Anh: "macrophage") là những tế bào bạch cầu, phân nhóm thực bào, có vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch không đặc hiệu cũng như hệ miễn dịch… |
Tế bào T hỗ trợ (lympho Th), còn được gọi là tế bào CD4+, là một loại lympho T giữ vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong hệ miễn dịch… |
biến nhất trong các tế bào miễn dịch. Chúng chủ yếu chịu trách nhiệm cho việc thủy phân cAMP trong cả tế bào miễn dịch và tế bào trong hệ thống thần kinh… |
xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật nhằm chống lại các tác nhân ngoại lai như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và tế bào ung thư. Nó… |
Tế bào gốc là các tế bào sinh học có khả năng biệt hoá thành các tế bào khác, từ đó phân bào để tạo ra nhiều tế bào gốc hơn. Chúng được tìm thấy trong… |
cặp với protein MHC nằm trên bề mặt của tế bào chủ, khiến chúng bị tế bào miễn dịch (tế bào T giết hay tế bào giết tự nhiên) nhận diện và kích thích chúng… |
tác với Paul Ehrlich về miễn dịch học" vào năm 1908. Ông cài những chiếc gai nhỏ vào ấu trùng sao biển và nhận thấy các tế bào khác thường bao quanh những… |
HIV/AIDS (đổi hướng từ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) gian sống. Khi số lượng các tế bào CD4+ giảm xuống dưới mức 200 tế bào trên 1uL máu, sự miễn dịch qua trung gian tế bào gần như đã bị vô hiệu. Khi đó… |
Viêm (thể loại Miễn dịch học) như là các mầm bệnh, tế bào bị tổn thương, hoặc chất gây kích ứng, và là một phản ứng bảo vệ liên quan đến các tế bào miễn dịch, mạch máu, và các hóa… |
Nó khai thác thực tế rằng các tế bào ung thư thường có các phân tử trên bề mặt của chúng có thể được phát hiện bởi hệ miễn dịch, được gọi là kháng nguyên… |
Kháng nguyên (thể loại Miễn dịch học) trường hợp này chúng bị nhận diện bởi tế bào B. Miễn dịch Miễn dịch học Sinh lý người Vắc-xin Kết tủa miễn dịch Phản ứng kháng nguyên - kháng thể ELISA… |
các tế bào tạo máu và cung cấp một con đường cho các tế bào miễn dịch để điều chỉnh nguyên bào sợi. Các nguyên bào sợi, giống như các nguyên bào sợi liên… |
Lympho bào hay tế bào lympho (tiếng Anh: lymphocyte) là một loại bạch cầu ở hệ miễn dịch của đa số động vật có xương sống. Lympho bào gồm: tế bào T trong… |
thống miễn dịch của một sinh vật, thực bào là một cơ chế chính được sử dụng để loại bỏ mầm bệnh và các mảnh vụn tế bào. Ví dụ, khi một đại thực bào ăn một… |