Kết quả tìm kiếm Tương Hồng kỳ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tương+Hồng+kỳ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(1622): Chính Hoàng kỳ – Tương Hoàng kỳ – Chính Hồng kỳ – Tương Hồng kỳ – Tương Lam kỳ – Chính Lam kỳ – Chính Bạch kỳ – Tương Bạch kỳ. Lúc đó, bản thân… |
Tương Hồng kỳ (tiếng Mãn: ᡴᡠᠪᡠᡥᡝ ᡶᡠᠯᡤᡳᠶᠠᠨ ᡤᡡᠰᠠ, Möllendorff: kubuhe fulgiyan gūsa, Abkai: kubuhe fulgiyan gvsa, tiếng Trung: 鑲紅旗; tiếng Anh: Bordered… |
lĩnh]. Tương Hoàng kỳ và Chính Hoàng kỳ được tách ra từ năm 1615, khi quân đội của Tứ kỳ ban đầu (Hoàng, Lam, Hồng và Bạch) được chia thành Bát kỳ bằng… |
một kỳ thuộc chế độ Bát Kỳ của Thanh triều và được quản lý bởi Kỳ chủ, lấy cờ sắc trắng viền đỏ làm tên gọi, cùng với Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Chính… |
kỳ của chế độ Bát Kỳ của Thanh triều và được quản lý bởi Kỳ chủ, lấy cờ sắc đỏ thuần mà gọi tên, cùng với Tương Bạch kỳ, Tương Hồng kỳ, Chính Lam kỳ và… |
Dĩnh Quý phi (thể loại Người Mông Cổ Tương Hồng kỳ) 穎貴妃巴林氏, 7 tháng 3 năm 1731 - 14 tháng 3 năm 1800), xuất thân Mông Cổ Tương Hồng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. Bà còn là mẹ nuôi… |
A Đạt Lễ (thể loại Người Mãn Châu Tương Hồng kỳ) biết chuyện đã chia Tương Hồng kỳ vốn do Đại Thiện quản lý cho hai anh em, Đại thiện chỉ giữ lại Chính Hồng kỳ. Ngoại trừ hai Hoàng kỳ vốn do Hoàng Thái… |
kỳ trong chế độ Bát Kỳ của Thanh triều và được quản lý bởi Kỳ chủ, lấy cờ sắc xanh viền đỏ mà gọi tên, cùng với Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Bạch… |
Bát Kỳ của Thanh triều, lấy cờ sắc xanh thuần làm tên gọi và được thống lĩnh bởi Kỳ chủ, cùng với Chính Hồng kỳ, Tương Bạch kỳ, Tương Hồng kỳ và Tương Lam… |
kỳ mới có thêm màu viền trên cờ hiệu là có thêm danh xưng Tương (Kubuhe, có viền), gọi là Tương Hoàng kỳ, Tương Lam kỳ, Tương Bạch kỳ, Tương Hồng kỳ.… |
Bao y (thể loại Bát Kỳ) kỳ (外八旗). Trực thuộc Hoàng đế là các Bao y nằm trong Thượng Tam kỳ, tức là 3 quân kỳ cao nhất, gồm: Tương Hoàng kỳ, Chính Hoàng kỳ và Chính Bạch kỳ (trước… |
Dịch Hội (thể loại Người Mãn Châu Tương Hồng kỳ) Hoàng kỳ, Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Lam kỳ) ^ Những năm Ung Chính, kỳ tịch của Tông thất (Cận chi) được chia theo "Tả dực" (gồm Tương Hoàng… |
Dận Lễ (thể loại Người Mãn Châu Chính Hồng kỳ) Chính Hoàng kỳ, Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Lam kỳ) ^ Tiền phong doanh là một trong những Doanh của quân Cấm lữ Bát kỳ (tức quân Bát kỳ đóng ở Kinh… |
thêm danh xưng Tương (Kubuhe, có viền), gọi là Tương Hoàng kỳ, Tương Lam kỳ, Tương Bạch kỳ, Tương Hồng kỳ. Đồng thời, năm 1615, Chử Anh bị dèm pha nên đã… |
Miên Hân (thể loại Người Mãn Châu Tương Hồng kỳ) của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế. Ông được phân vào Tương Hồng kỳ, thuộc Hữu dực cận chi Tương Hồng kỳ Đệ nhất tộc. Miên Hân sinh vào giờ Tý, ngày 9 tháng… |
Doanh phòng. Năm thứ 18 (1892), tháng 8, thay quyền Đô thống Mông Cổ Tương Hồng kỳ. Năm thứ 19 (1893), tháng 8, nhậm Tông Nhân phủ Hữu tông chính (右宗正)… |
Tái Đôn (thể loại Người Mãn Châu Chính Lam kỳ) Chính Bạch kỳ, Tương Bạch kỳ, Chính Lam kỳ) và "Hữu dực" tức cánh phải (gồm Chính Hoàng kỳ, Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Lam kỳ). Mỗi "dực" sẽ… |
Miên Ức (thể loại Người Mãn Châu Tương Hồng kỳ) vương (榮郡王). Năm Gia Khánh thứ 6 (1801), nhậm chức Đô thống Mông Cổ Chính Hồng kỳ. 1 năm sau (1802), tháng 2, ban thưởng được hành tẩu trong nội đình. Cùng… |
Hồng Kỳ, địa cấp thị Tân Hương, tỉnh Hà Nam NSƯT Hồng Kỳ, ca sĩ dòng nhạc thiếu nhi Việt Nam Hệ điều hành Hồng kỳ Linux Chính Hồng kỳ và Tương Hồng kỳ: các… |
Vinh Thân vương (thể loại Người Mãn Châu Tương Hồng kỳ) thường. Sau khi một chi Vinh vương phủ nhập kỳ, được phân vào Hữu dực Cận chi Tương Hồng kỳ đệ nhất tộc, cùng kỳ tịch với Tuần vương phủ (hậu duệ Vĩnh Chương)… |