Kết quả tìm kiếm Transnistria Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Transnistria” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Transnistria, tên chính thức là Cộng hòa Moldova Pridnestrovia (PMR), là một quốc gia ly khai chưa được công nhận nằm trong dải đất hẹp giữa sông Dniester… |
lập, còn có các vùng lãnh thổ, các lãnh thổ độc lập trên thực tế, gồm: Transnistria, Kosovo, Gibraltar, Jersey, Guernsey, Đảo Man, Svalbard và Jan Mayen… |
Ossetia (70.000, năm 2006). ^ Không bao gồm (statistica.md.2010.pdf) Transnistria (555.347, điều tra dân số năm 2005). ^ Bao gồm Quần đảo Agalega, Rodrigues… |
^ The name used by UN is "State of Palestine". ^ a b c Không bao gồm Transnistria. Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh… |
Transnistria là một khu vực ở Đông Âu do Cộng hòa Moldova Pridnestrovia tự xưng kiểm soát trên thực tế nhưng được quốc tế công nhận là một đơn vị hành… |
năm 1992. Tháng 9 năm 1990, một chính phủ ly khai được thành lập tại Transnistria, dải lãnh thổ Moldova trên bờ đông sông Dniester. Không quốc gia thành… |
attack from within Transnistria, where Russia has around 1,500 troops, on Ukraine. A video described as a rocket attack from Transnistria has been circulating… |
Chiến tranh Transnistria (Tiếng Romania: Războiul din Transnistria; Tiếng Nga: Война в Приднестровье) là 1 cuộc xung đột vũ trang giữa người Nga ở Moldova… |
Đơn vị hành chính-lãnh thổ của Tả ngạn sông Dniester (Transnistria) là một đơn vị hành chính chính thức của Moldova do Chính phủ Moldova thành lập để phân… |
Armenia công nhận; tách ra từ Azerbaijan) Nam Ossetia (tách ra từ Gruzia) Transnistria (tách ra từ Moldova) Crimea (tách ra từ Ukraine), đã sáp nhập vào Nga… |
Quốc ca của Transnistria, có tên tiếng Nga là Мы славим тебя, Приднестровье (Chúng ta hát bài ca ngợi ca Transnistria) được viết bởi Boris Parmenov, Nicholas… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Moldavia Pridnestrovia (Transnistria) là một thực thể chính trị nằm giữa hai quốc gia Moldova và Ukraina. Đây là thực… |
Nam Ossetia Sri Lanka Suriname Syria Tajikistan Tanzania Togo Transnistria Trinidad và Tobago Tunisia Thổ Nhĩ Kỳ Turkmenistan Uganda Ukraina… |
ly khai Transnistria. Theo điều tra dân số năm 2004 tại Transnistria, có dân số 53.648 người. Rîbniţa là nằm ở nửa phía bắc của Transnistria, trên bờ… |
1990: Litva 1991: Gruzia Estonia Latvia Ukraina Belarus Transnistria Moldova Kyrgyzstan Uzbekistan Tajikistan Armenia Azerbaijan Turkmenistan Chechnya… |
Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Transnistria có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải là… |
Scotland Quốc kỳ Bắc Síp Quốc kỳ Somaliland Quốc kỳ Nam Ossetia Quốc kỳ Đài Loan Quốc kỳ Transnistria Quốc kỳ Wales Danh sách quốc gia Danh sách ngôn ngữ… |
nhận đã đến nước cộng hòa Transnistria (chính thức là một phần của Moldova) Ngày 13 tháng 3 năm 2020: Chính phủ Transnistria cấm mọi hoạt động tụ tập công… |
Đây là danh sách các sân bay ở Transnistria, được sắp xếp theo vị trí. Hiện tại, tất cả các sân bay ở Transnistria đều không có bất kỳ hoạt động khai… |
Aeroflot vẫn tiếp tục dùng búa liềm là biểu tượng Chính phủ ly khai Transnistria sử dụng cờ và biểu tượng cũ (với thay đổi nhỏ) của Cộng hòa Xã hội chủ… |