Kết quả tìm kiếm Thụy hiệu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thụy+hiệu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy hiệu (Tiếng Trung: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc thụy danh theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn… |
"Truy tôn tên thụy cho Thái Tông Hoàng Đế", tuy nhiên không thấy chép lại thụy hiệu. ^ Lý Thánh Tông không có thụy hiệu, bầy tôi dâng tôn hiệu: Ứng Thiên… |
Bạch Đế (Tiếng Trung: 白帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Bạch Đế Thiếu Hạo Xuân Thu Chiến Quốc Thục Bạch Đế (vị vua thứ 6 của Khai Minh thị nước Thục)… |
Cừu Thủ Vương (chữ Hán 仇首王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Bách Tế Cừu Thủ Vương (còn gọi là Quý Tu Vương) Bách Tế Cận Cừu Thủ Vương Hiếu Thành… |
Tiếu Cổ Vương (chữ Hán 肖古王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Bách Tế Tiếu Cổ Vương (còn gọi là Tốc Cổ Vương hay Tố Cổ Vương) Bách Tế Cận Tiếu Cổ Vương… |
lên ngôi, và cũng là vị Hoàng thái tử duy nhất của triều Thanh có riêng thụy hiệu cùng lăng mộ. Liên tiếp mất đi con trai, Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu khi… |
Phổ Nghi (đề mục Miếu hiệu và thụy hiệu) thân phận thường dân, chưa từng lấy lễ Thiên tử, nên không có miếu hiệu cùng thụy hiệu. Thân phụ: Thuần Thân vương Tái Phong, được Từ Hi Thái hậu khâm mệnh… |
Minh Vương (Tiếng Trung: 明王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. Tây Hán Nam Việt… |
là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Đường Phụng Thiên Đế (truy tôn) Đường Thừa Thiên Đế (truy tôn) Đường Thánh Hoàng Thiên Đế (tôn hiệu, thụy hiệu là… |
國王) nghĩa đen là vua một nước, người đứng đầu một vương quốc, cũng là tước hiệu do hoàng đế phân phong cho chư hầu hay phiên thuộc. Trung Quốc vương thời… |
đây không phải thụy hiệu). Riêng trong Đại Việt sử ký tiền biên lại cho rằng Lý Công Uẩn là người đã truy tôn cho Lê Long Đĩnh thụy hiệu đó. Ngô Thì Sĩ… |
23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế… |
Thái Vương (chữ Hán 太王 hoặc 泰王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Thương Ân Chu Thái Vương (truy tôn) Tào Ngụy Thái Vương (truy tôn, sau nâng thành… |
Nguyên Tử (Tiếng Trung:元子) là thụy hiệu của một số vị tử tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. Tào Ngụy Trinh Dương Nguyên Tử Tư Mã Khuê… |
Trinh Nam (Tiếng Trung:贞男) là thụy hiệu của một số vị nam tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. Tây Tấn Trường Sầm Trinh Nam Dữu Mân Đông… |
Minh Tư Tông (đề mục Thụy hiệu, miếu hiệu) Nhà Thanh tiến vào Trung nguyên truy đặt miếu hiệu cho ông là Hoài Tông Trang Liệt Hoàng đế, thụy hiệu là Khâm Thiên Thủ Đạo Mẫn Nghị Đôn Kiệm Hoằng Văn… |
Đại Đế (chữ Hán 大帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Tây Hán Đại Đế (truy tôn) Đông Ngô Đại Đế (trước được Tào Phi phong là Ngô Vương, sau mới tự… |
Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị Hoàng hậu cùng thụy hiệu đời Thanh. Là Hoàng hậu đầu tiên của triều đại nhà Minh, Mã thị cũng là… |
Đại Vương (đổi hướng từ Đại Vương (thụy hiệu)) Đại Vương (Tiếng Trung: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra Đại Vương (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. Văn Lang Tam… |
Thành Công (Tiếng Trung: 成公 hoặc 城公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. Tây Chu Tề Thành công Đông Chu Vệ Thành công Đông Chu Tấn Thành công Đông Chu Lỗ… |