Kết quả tìm kiếm Thục Hán Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thục+Hán", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quý Hán (季漢; 221 — 263), thường gọi là Thục Hán (蜀漢), quốc hiệu chính thức là Hán, miệt xưng Thục, là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong… |
Tam Quốc (đề mục Thế lực địa phương thời Hán mạt) một thời kỳ phân liệt trong lịch sử Trung Quốc khi ba quốc gia Tào Ngụy, Thục Hán, và Đông Ngô cùng tồn tại, được xem là khởi đầu của Ngụy–Tấn–Nam–Bắc triều… |
Thường Cừ, Hoa Dương quốc chí: ^ Quyển 1 - Ba chí ^ Quyển 2 - Hán Trung chí ^ Quyển 3 - Thục chí ^ Quyển 4 - Nam Trung chí ^ Quyển 5 - Công Tôn Thuật Lưu… |
Lưu Thiện (đổi hướng từ Thục Hậu Chủ) Bính âm tên Tiếng Trung: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), hoặc (Thục) Hán Hậu chủ (蜀漢後主) tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự… |
Tam quốc diễn nghĩa (đề mục Nhà Đông Hán suy yếu) Ngụy. Đáp lại, Lưu Bị tự xưng đế Thục Hán (để chứng tỏ vẫn mang dòng máu quý tộc nhà Hán nhưng đặt đô tại Thành Đô Thục). Trước khi lên ngôi, Lưu Bị cũng… |
Thành Đô. Tuy nhiên sử thường gọi là nước Thục hoặc Thục Hán, ít khi gọi là nước Hán. Cương vực của Thục Hán bao trùm lên các khu vực Tứ Xuyên, Trùng Khánh… |
tranh với Đông Ngô như với Thục Hán. Từ khi 3 quốc gia chính thức xưng hiệu, trong vòng hơn 40 năm, Tào Ngụy và Thục Hán đánh nhau 15 lần, 6 lần thời… |
Chiến tranh Thục-Ngụy (228-234), hay còn gọi là Gia Cát Lượng Bắc phạt hoặc Lục xuất Kỳ Sơn (chữ Hán: 六出祁山; pinyin: Lìuchū Qíshān) là một loạt chiến dịch… |
Lưu Bị (đổi hướng từ Hán Chiêu Liệt Đế) Huyền Đức, là Hoàng đế khai quốc của nước Thục Hán, một chính trị gia và thủ lĩnh quân phiệt vào cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung… |
Gia Cát Lượng (thể loại Nhân vật quân sự Thục Hán) nhà Quý Hán (Thục Hán) thời Tam Quốc. Gia Cát Lượng đã phò tá Lưu Bị gây dựng nên nhà Thục Hán, hình thành thế chân vạc Tam quốc, liên minh Thục-Ngô chống… |
Chiến tranh Thục-Ngụy (263-264) hay chiến dịch Tào Ngụy diệt Thục Hán là cuộc chinh phạt nhà Thục Hán của nhà Tào Ngụy (mà quyền hành đang nằm trong tay… |
Trận Di Lăng (đề mục Thục Hán bại binh) (chữ Hán: 夷陵之戰 Di Lăng chi chiến) hay còn gọi là trận Khiêu Đình (猇亭之戰 Khiêu Đình chi chiến) hoặc trận Hào Đình, là trận chiến giữa nước Thục Hán và nước… |
Quân đội nhà Thục Hán phản ánh việc tổ chức quân đội của nhà Quý Hán trong khoảng 42 năm tồn tại chính thức trong thời đại Tam quốc của lịch sử Trung… |
tung ra một cuộc tấn công lớn vào thành phố biên giới lớn của Thục Hán ở Hán Trung (Hán Trung, Tứ Xuyên ngày nay), mà không chuẩn bị kỹ càng về hậu cần… |
Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; pinyin: Ma Zhong; ?-249), tên tự là Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Mã Trung… |
Quan Vũ (thể loại Nhân vật quân sự Thục Hán) việc thành lập nhà Thục Hán, nhưng thất bại của ông khi đóng giữ Kinh Châu là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc nhà Thục Hán bị suy yếu đáng kể… |
Lưu (họ) (thể loại Bài viết có chữ Hán giản thể) họ của hoàng tộc nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc như Nhà Hán, Thục Hán, Nam Hán và Lưu Tống. Lưu Cơ (940-979), là người cai quản thành Đại La thế… |
Ngũ hổ tướng (五虎將) là chức danh hư cấu để gọi 5 vị tướng của Thục Hán là Quan Vũ, Trương Phi, Triệu Vân, Mã Siêu và Hoàng Trung trong tiểu thuyết Tam quốc… |
Trương Phi (thể loại Nhân vật quân sự Thục Hán) Trương Phi (chữ Hán: 張飛, pinyin: Zhāng Fēi; 163-221), tự Ích Đức (益德), Tam quốc diễn nghĩa ghi là Dực Đức (翼德) , là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc… |
đầu tiên của nhà Tần Nước Hán, Tây Hán, Hậu Tây Hán, Đông Hán, Thục Hán và Lưu Tống Lưu Bang, quân chủ khai quốc nhà Tây Hán tự nhận mình là dòng dõi Đế… |