Kết quả tìm kiếm Thời Kỳ Đại Chính Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+Kỳ+Đại+Chính", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Đại Chính (大正時代 (Đại Chính thời đại), Taishō jidai?) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10… |
tiêu chí chính trị và văn minh, lý giải về sự kiện khởi đầu cũng như sự kiện kết thúc của thời kỳ Cận đại không được đồng nhất: Thời kỳ cận đại kéo dài… |
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
Thời kỳ Chiến quốc (戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh… |
Thiên hoàng Taishō (đổi hướng từ Đại Chính Thiên hoàng) nhóm chính khách thiểu số sang quốc hội Nhật Bản và các đảng dân chủ. Do đó, thời kỳ Thiên hoàng Đại Chính trị vì còn được gọi là thời kì "Dân chủ Đại Chính"… |
Thời đại Đồ đá hay Paleolithic là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu… |
Thời kỳ Chiêu Hòa (昭和時代 (Chiêu Hòa thời đại), Shōwa jidai?) là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu… |
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185… |
Thời kỳ Kamakura (鎌倉時代 (Liêm Thương thời đại), Kamakura-jidai?, 1185–1333) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura… |
Thời kỳ Lệnh Hòa (Nhật: 令和時代 (Lệnh Hòa thời đại), Hepburn: Reiwa Jidai?) là niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2019, ngày mà trưởng… |
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 Gemmei Tennō… |
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN… |
Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến… |
Lịch sử Nhật Bản (thể loại Chính trị Nhật Bản) sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các nghiên cứu khảo cổ học cho thấy trên… |
Thời đại Azuchi-Momoyama (安土桃山時代 (An Thổ, Đào Sơn thời đại), Azuchi-Momoyama jidai?) ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị… |
sướng hơn. Trong thời kỳ Khai sáng, học hội và học viện khoa học hạ bệ trường đại học làm trung tâm nghiên cứu phát triển khoa học chính, cũng là nơi nuôi… |
Thời kỳ Khánh Ứng (慶応, Keiō?) là một Niên hiệu Nhật Bản sau Thời kỳ Nguyên Trị và trước Thời kỳ Minh Trị. Thời kỳ kéo dài 4 năm, từ tháng 5 năm 1865 đến… |
Nam–Bắc triều (Nhật Bản) (đổi hướng từ Thời kỳ Nanboku-chō) Thời kỳ Nam-Bắc triều (南北朝時代 (Nam Bắc triều thời đại), nanbokuchō-jidai?, cũng gọi là thời kỳ Nanboku-chō), kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392, là giai… |
Thời kỳ Yayoi (kanji: 弥生時代, rōmaji: Yayoi jidai, phiên âm Hán-Việt: Di Sinh thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ khoảng năm 300 TCN đến năm… |