Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp quân sự Yitzhak Rabin Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+quân+sự+Yitzhak+Rabin", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Yitzhak Rabin (/rəˈbiːn/; tiếng Hebrew: יִצְחָק רַבִּין, IPA: [jitsˈχak ʁaˈbin] ; 1 tháng 3 năm 1922 – 4 tháng 11 năm 1995) là một chính trị gia và tướng… |
Lịch sử Israel (đề mục Vụ ám sát Rabin) Tháng Sáu, 1974 Yitzhak Rabin: 03 tháng 6 năm 1974 - 20 tháng 6 năm 1977 Menachem Begin: 20 tháng 6 năm 1977 - 10 Tháng 10, 1983 Yitzhak Shamir: 10 Tháng… |
diễn ra giữa quân đội chính quy, các nhóm bán quân sự, các phần tử khủng bố và các cá nhân ở cả hai bên, với thương vong xảy ra ở cả quân đội và dân thường… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (đổi hướng từ Quân đội Israel) cấp bậc Đại tá.[cần dẫn nguồn] Cho tới nhiệm kỳ Thủ tướng thứ hai của Yitzhak Rabin (1992-1995), những phúc lợi xã hội dành cho các gia đình trong đó ít… |
về giữ kiềm chế trả đũa và không tham gia cuộc chiến này. Năm 1992, Yitzhak Rabin trở thành thủ tướng khi đảng của ông thắng cử với lời kêu gọi thỏa hiệp… |
Shimon Peres (đề mục Sự nghiệp chính trị) và Công Đảng. Peres đã giành Giải Nobel Hoà bình năm 1994 cùng với Yitzhak Rabin và Yasser Arafat vì những cuộc đàm phán hoà bình ông tham gia với tư… |
tại Nhật Bản. Cuộc khủng hoảng eo biển Đài Loan lần thứ ba. Vụ ám sát Yitzhak Rabin. Áo, Phần Lan và Thụy Điển gia nhập Liên minh châu Âu. 1996: Chiến tranh… |
Nam trao tặng Huân chương Hữu nghị[1]. Suharto và Murayama năm 1994. Yitzhak Rabin và Murayama năm 1994. Võ Văn Kiệt và Murayama tại Hà Nội năm 1994. Murayama… |
thành lập theo di chỉ của nhà công nghiệp, nhà phát minh và nhà sản xuất quân trang (vũ khí và trang thiết bị quân sự) người Thụy Điển là Alfred Nobel,… |
Netanyahu là thủ tướng đầu tiên của Israel sinh ra tại Nhà nước Israel. (Yitzhak Rabin sinh ra tại Jerusalem, thuộc Palestine Ủy trị Anh, trước khi nhà nước… |
Chaim Herzog (đề mục Nghề nghiệp) trai của Thiếu tá Yitzhak HaLevi Herzog của Ireland, ông đã di cư sang Palestine bắt buộc năm 1935 và phục vụ trong nhóm bán quân sự của người Do Thái… |
Yasser Arafat (thể loại Kỹ sư dân sự) phủ Israel. Năm 1994, Arafat được nhận Giải Nobel Hoà bình, cùng với Yitzhak Rabin và Shimon Peres, vì những cuộc đàm phán tại Oslo. Trong thời gian này… |
diễn ra vào năm 1936 nhằm chống lại sự cai trị của Anh và chống lại làn sóng nhập cư của người Do Thái, song bị quân đội Anh dập tắt. Người Do Thái và người… |
Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948 (đề mục Bộ máy chính quyền Anh và việc huấn luyện quân sự cho người Do thái và Ả rập) động quân sự của quân Iraq chấm dứt kể từ thời điểm này Năm 1948 Ai Cập chỉ có thể tung ra được 40.000 quân, 80% thanh niên trong độ tuổi quân dịch không… |
Người Do Thái (đề mục Sự đồng hóa người Do Thái) ^ “Broadway Musicals: A Jewish Legacy”. DC Theatre Scene. ^ Roni Caryn Rabin Exhibition Traces the emergence of Jews as medical innovators, The New York… |
ngoại trừ một thời gian ngắn dưới sự cai trị của đế quốc Anh. Vương triều Hashemi tại Jordan là một vương triều quân chủ. Nhà vua cũng đồng thời là nguyên… |
Thái tụ họp để kỷ niệm ngày ám sát [Yitzhak Rabin] vào năm 1995. Ông đã lên án chính phủ của [Ehud Olmert] về sự thất bại của lãnh đạo Và ông lập luận… |
người đồng tính tham gia nghĩa vụ quân sự, bất chấp những gì ông biết là sự phản đối mạnh mẽ của giới lãnh đạo quân đội. Dù sao thì anh ta cũng đã cố… |
một người mở rộng cuộc chiến tranh. Yasser Arafat, Shimon Peres và Yitzhak Rabin được trao giải Nobel Hòa bình vào năm 1994 trong những nỗ lực kiến tạo… |
đánh bom khủng bố ở thành phố Oklahoma. Thảm sát Srebrenica. Vụ ám sát Yitzhak Rabin. Nạn đói ở Bắc Triều Tiên bắt đầu. Áo, Phần Lan và Thụy Điển gia nhập… |