Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp Thomas Südhof Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+Thomas+Südhof", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thomas Christian Südhof là một nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức. Ông là người đồng nhận Giải Nobel Y học (với James Rothman và Randy Schekman) năm 2013.… |
Lượng Vương Phong và các giám khảo: Giám khảo quốc tế: Robert Desimone, Thomas Südhof Robert Desimone có giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia và… |
thể. Ông được trao Giải Nobel Sinh lý và Y học vào năm 1933. Thomas Hunt Morgan tốt nghiệp đại học University of Kentucky vào loại xuất sắc khi mới có… |
Brain Facts and Figures Washington University. ^ a b Cowan, W. Maxwell; Südhof, Thomas C.; Stevens, Charles F. (2003). Synapses. JHU Press. tr. 11. Truy cập… |
(cha đẻ của sinh lý học Nga), chàng trai Ivan Petrovich Pavlov đã từ bỏ sự nghiệp tôn giáo để cống hiến cuộc đời mình cho khoa học. Và vì thế sau này, thế… |
những phân tử lưỡng phần. Năm 2013, James Rothman, Randy Schekman và Thomas Südhof đồng nhận giải Nobel Sinh lý học và Y khoa cho những khám phá (kiến… |
Breslau, người đã tổ chức một cuộc họp cùng với những đồng nghiệp của mình cùng làm chứng cho sự trình bày của Koch trong số đó có giáo sư Cohnheim, giáo… |
Sinh lý và Y khoa năm 1990 chung với Joseph E. Murray Thomas sinh tại Waco, Texas. Sau khi tốt nghiệp trung học, ông theo học hóa học và kỹ thuật hóa học… |
Elizabeth Blackburn (đề mục Sự nghiệp) lên men, Blackburn và đồng nghiệp Jack Szostak đã cho thấy các plasmid sao chép không ổn định của nấm men được bảo vệ khỏi sự phân hủy. Do đó, phát hiện… |
James Rothman (đề mục Sự nghiệp) tặng giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2013 cùng với Randy Schekman và Thomas C. Südhof cho đề tài "khám phá ra nguyên tắc phân tử chi phối cơ chế các protein… |
assigns defined functions for central components of the release machinery. ^ Südhof TC, Rizo J (tháng 12 năm 2011). “Synaptic vesicle exocytosis”. Cold Spring… |
Rita Levi-Montalcini (đề mục Sự nghiệp) 1930, cùng học với Giuseppe Levi. Sau khi tốt nghiệp năm 1936, bà làm phụ tá cho Levi, nhưng sự nghiệp của bà bị cắt đứt bởi Tuyên ngôn Chủng tộc của… |
xứ Scotland, phía Bắc Vương Quốc Anh. Đây là một vùng công nghiệp phát triển nhưng vì sự kiểm soát không tốt, kèm theo khí hậu ẩm ướt nên môi trường… |
dịch. Mechnikov đoạt giải Nobel Y học năm 1908, về công trình nghiên cứu sự thực bào (phagocytosis). Mechnikov sinh tại một làng gần Kharkiv của Đế quốc… |
Đại học Bắc Kinh với tên gọi Trung tâm Y khoa Đại học Bắc Kinh) và tốt nghiệp năm 1955 tại Khoa Dược của Trường. Sau đó Đồ U U theo học Đông y và làm… |
Renato Dulbecco (đề mục Sự nghiệp khoa học) quyết định học y học. Khi mới 22 tuổi, ông tốt nghiệp ngành giải phẫu bệnh học và bệnh lý học dưới sự kèm cặp của giáo sư Giuseppe Levi. Trong những năm… |
tại Trường Y khoa Perelman tại Đại học Pennsylvania (Penn). Ông và đồng nghiệp nghiên cứu của mình Katalin Karikó đã nhận được nhiều giải thưởng bao gồm… |
George Wells Beadle (đề mục Cuộc đời và Sự nghiệp) nhân khoa học về nông nghiệp ở Trường Nông nghiệp Đại học Nebraska năm 1926, nơi ông là hội viên của Hội ái hữu FarmHouse. Theo sự tiến cử của Franklin… |
khi rời trường phổ thông, Landsteiner theo học y khoa tại Đại học Áo, tốt nghiệp năm 1891. Ngay khi còn là sinh viên ông đã bắt đầu các nghiên cứu hóa sinh… |
Alexis Carrel (đề mục Sự việc gây tranh cãi) Institute of Medical Research) mới thành lập ở New York cho tới khi kết thúc sự nghiệp của mình. Trong thập niên 1930, Carrel và Charles Lindbergh trở thành… |