Kết quả tìm kiếm Sản phẩm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sản+phẩm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó có thể là… |
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của gross domestic product) là giá trị thị trường của tất cả hàng… |
Giá trị thặng dư (đổi hướng từ Sản phẩm thặng dư) nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản. Sản xuất tư bản chủ nghĩa là quá trình tạo ra giá trị tăng… |
hoặc nhiều hàng hóa (sản phẩm) được phân loại bằng cách kiểm tra mối quan hệ của bản kê khai yêu cầu khi giá cả của một sản phẩm thay đổi. Mối quan hệ… |
Steve Jobs (thể loại Nhà sản xuất phim Mỹ) việc thu hút công chúng. Công việc của ông thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm mà chức năng và tính thanh lịch của chúng đã thu hút những người ủng hộ… |
Chủ nghĩa tư bản (thể loại Kinh tế sản phẩm) vào (1) sự phân chia sản phẩm xã hội của một xã hội giữa "sản phẩm cần thiết" và "sản phẩm dư thừa"; và (2) phân chia sản phẩm dư thừa giữa đầu tư và… |
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP - Gross Regional Domestic Product) là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường… |
Apple (công ty) (thể loại Công ty sản xuất điện thoại di động) thông tin Hoa Kỳ , cùng với Amazon, Google, Microsoft và Meta. Các dòng sản phẩm phần cứng của hãng bao gồm điện thoại thông minh iPhone, máy tính bảng… |
Sự Phi vật chất hóa của một sản phẩm có thể hiểu là sử dụng hạn chế, hoặc tốt hơn là không dùng vật chất để cung ứng cùng một mức độ chức năng cho người… |
Google (thể loại Công ty sản xuất điện thoại di động) là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ, chuyên về các dịch vụ và sản phẩm liên quan đến Internet, bao gồm các công nghệ quảng cáo trực tuyến, công… |
vực thiết yếu (sản xuất vũ khí, lương thực, thuốc men y tế), đồng thời cắt giảm tối đa các lĩnh vực không thiết yếu (hàng xa xỉ, mĩ phẩm...) để dành nguồn… |
Lý thuyết về vòng đời sản phẩm là một lý thuyết kinh tế được phát triển bởi Raymond Vernon nhằm đáp lại sự thất bại của mô hình Heckscher-Ohlin trong việc… |
Bình Dương (đề mục Thủy sản) về dân số và là tỉnh có dân số đông thứ tư cả nước, xếp thứ ba về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ ba về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 8… |
Gốm Bát Tràng (đề mục Hình ảnh sản phẩm) "hồ đầy" để tạo dáng sản phẩm. Tiến hành phơi sản phẩm mộc sao cho khô, không bị nứt nẻ, không làm thay đổi hình dáng của sản phẩm. Biện pháp tối ưu mà… |
nhiệm sản phẩm (dollar voting) là một khái niệm được dùng để giải thích sự ảnh hưởng từ việc lựa chọn mua hàng của khách hàng đến việc sản phẩm có được… |
học, sản phẩm cận biên của lao động (MPL) là sự thay đổi của sản lượng đầu ra khi tăng thêm một đơn vị lao động. Đó là một đặc điểm của hàm sản xuất,… |
Đa dạng hóa sản phẩm là quá trình phát triển cải biến, sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm từ những sản phẩm truyền thống sẵn có, đồng thời cải biến và nhập… |
với sản phẩm với hy vọng họ sẽ mua sản phẩm đó. Các sản phẩm được cung cấp làm mẫu trong các trưng bày giới thiệu này có thể bao gồm các sản phẩm mới… |
Khối lượng tổng sản phẩm hàng hóa hoặc ACV đại diện cho tổng doanh số hàng năm của các nhà bán lẻ có thể được tổng hợp từ cấp cửa hàng riêng lẻ cho đến… |
sản phẩm công nghệ - công nghệ cao, công nghiệp nặng, vũ khí, thiết bị quân sự, sản phẩm từ kim loại, thiết bị điện tử và y sinh, dịch vụ, sản phẩm nông… |