Kết quả tìm kiếm Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sân+bay+quốc+tế+Hồng+Kiều+Thượng+Hải", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
phố Thượng Hải, Trung Quốc. Sân bay này được mở cửa ngày 1/10/1999 thay thế Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải làm vai trò là sân bay quốc tế duy nhất… |
quốc tế Phố Đông-Thượng Hải và Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải. Sân bay Phố Đông là sân bay quốc tế chính, trong khi Sân bay Hồng Kiều chủ yếu hoạt động… |
Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải (tên tiếng Anh: Shanghai Hongqiao International Airport (IATA: SHA, ICAO: ZSSS) (tiếng Hoa Tiếng Trung: 上海虹桥国际机场, tiếng… |
các sân bay quốc tế của các quốc gia. Tại đây được trang bị các biện pháp quản lý về thủ tục hải quan và nhập cảnh để xử lý các chuyến bay quốc tế đến… |
Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay… |
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; IATA: SGN là tên viết tắt của Sài Gòn – Tân Sơn Nhất; ICAO:… |
và sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải. Vào ngày 25/6/2007, hai chính phủ đã ký kết một thỏa thuận cho phép khai thác đường bay Haneda - Hồng Kiều bắt… |
cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai… |
chuyến bay chở khách nội địa theo lịch trình từ sân bay Thẩm Dương Dongta đến sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải, đã bị sáu người quốc tịch Trung Quốc cướp… |
Shanghai Airlines (đổi hướng từ Hãng hàng không Thượng Hải) Trung Quốc. Hãng này hoạt động nội địa và quốc tế. Trung tâm tại sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải và sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải. Hàng không… |
là danh sách các sân bay dân dụng tại Trung Quốc được sắp xếp theo tỉnh và thành phố chính mà nó phục vụ. Danh sách bao gồm các sân bay được lên kế hoạch… |
China Eastern Airlines (thể loại Hãng hàng không Trung Quốc) tuyến bay quốc tế,trong nước và khu vực.Các trung tâm chính của nó là tại Sân bay Quốc tế Phố Đông Thượng Hải và Sân bay Quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải. China… |
003, cao hơn Sân bay quốc tế Hồng Kông. Năm 2009, sân bay này đã phục vụ 488.495 lượt chuyến, 65.329.851 lượt khách., năm 2010, sân bay phục vụ 73,8 triệu… |
quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải Thiên Tân-Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân Hồng Kông-Sân bay quốc tế Hồng Kông Nhật Bản Tỉnh Chūbu Komatsu-Sân bay Komatsu… |
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu (IATA: CAN, ICAO: ZGGG) (Tiếng Trung: 广州白云国际机场; phồn thể: 廣州白雲國際機場; pinyin: Guǎngzhōu Báiyún Guójì Jīchǎng) là sân bay… |
không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây Sân bay Quốc tế Kimpo), nằm tại phía Tây Seoul và đã là sân bay Quốc tế chính của Seoul (Thủ Nhĩ, tên… |
Sân bay bận rộn thế giới tính theo lưu lượng hành khách được đo bằng tổng số lượt khách (dữ liệu từ Hội đồng Sân bay Quốc tế (ACI)), được định nghĩa là… |
HL7373, đã bị rơi ở Tân Trang, Thượng Hải ngay sau khi cất cánh từ Sân bay Hồng Kiều, giết chết cả 3 phi hành đoàn trên máy bay cùng với 5 người trên mặt đất… |
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến (tiếng Anh:Shenzhen Bao'an International Airport) hay là Huangtian Airport (IATA: SZX, ICAO: ZGSZ) tọa lạc tại làng… |
Spring Airlines (thể loại Hãng hàng không Trung Quốc) bay đầu tiên của hãng, một chiếc Airbus A320 (trước đây của Lotus Air), được chuyển giao vào ngày 12 tháng 7 năm 2005, tại Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng… |