Kết quả tìm kiếm Sinh 609 Tcn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sinh+609+Tcn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
609 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
Tần (nước) (thể loại Năm 221 TCN) Doanh Óanh (罃), cai trị 621 TCN - 609 TCN: con trai của Mục công. Tần Cung công (共公): Đạo (稻), cai trị 608 TCN - 604 TCN: con trai của Khang công. Tần… |
Tề Ý công (thể loại Mất năm 609 TCN) Tề Ý công (Tiếng Trung: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là Khương Thương Nhân (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch… |
Sumer (4500 TCN–1900 TCN), sau đó là các đế chế, đáng chú ý nhất là Đế quốc Akkad (2334 TCN–2154 TCN), Đế quốc Tân Assyria (911 TCN–609 TCN) và Văn minh… |
Tần Khang công (thể loại Mất năm 609 TCN) Tần Khang công (Tiếng Trung: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là Doanh Oánh (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung… |
Thập niên 600 TCN hay thập kỷ 600 TCN chỉ đến những năm từ 600 TCN đến 609 TCN.… |
Nhà Hán (thể loại Năm 206 TCN) thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà Tần (221 TCN – 206 TCN) tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn ngủi và thời kỳ Chiến tranh… |
Tần Thủy Hoàng (thể loại Sinh năm 259 TCN) Tần Thủy Hoàng (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là Chính (政), tính Doanh (嬴), thị Triệu… |
VIII-VI TCN), Bactria (thế kỷ VIII-VI TCN), Sogdiana (thế kỷ VIII-VI TCN), Fergana (thế kỷ III TCN - thế kỷ VI), và Margiana (thế kỷ III TCN - thế kỷ… |
of Australian Studies. 53 (1): 148–60. ^ Davison, Hirst and Macintyre, tr 609. ^ “Statute of Westminster Adoption Act 1942 (Cth)”. Cơ quan Lưu trữ quốc… |
Tề Huệ công (thể loại Mất năm 599 TCN) em đều quy phục. Ngôi vua lần lượt truyền cho các em ông. Tháng 5 năm 609 TCN, Tề Ý công (Thương Nhân) bị Bính Xúc và Diêm Chức giết chết. Người nước… |
Lỗ Văn công (Xuân Thu) (thể loại Mất năm 609 TCN) Lỗ Văn công (Tiếng Trung: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc… |
Từ năm khoảng 2550 TCN, dưới các quốc hiệu Awan (2550 TCN - 2120 TCN), Simashki (2120 TCN - 1850 TCN) và Elam (1850 TCN - 539 TCN), vương quốc này đã… |
vương Ur-Nanshe xứ Lagash (khoảng 2300 TCN) Văn minh Thamud tại Hejaz được cho là kéo dài từ thiên niên kỷ thứ nhất TCN đến gần thời kỳ Muhammad. Ghi nhận… |
là Roma, các vùng đô thị lớn khác là Milano, Napoli, Torino. Đến thế kỷ I TCN, Đế quốc La Mã nổi lên thành thế lực chi phối tại bồn địa Địa Trung Hải,… |
(697–628 TCN). Tề Khương, phu nhân Chu Văn công (trị vì nước Chu 665–615 TCN). Tề Thanh Khương (zh) (?–611 TCN), mẹ của Lỗ Văn công (trị vì 626–609 TCN). Tề… |
Nguyên để quản lý hành lang Hà Tây, đưa những tội nhân đến đày ở đất này. Năm 609, Mộ Dung Phục Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất… |
người Nam Đảo từ Đài Loan bắt đầu nhập cư đến Philippines từ khoảng năm 4000 TCN, thay thế các cư dân đến từ trước đó. Mặc dù một số xã hội trên các hòn đảo… |
342 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
Tề (nước) (thể loại Năm 221 TCN) Quốc Thất hùng. Năm 221 TCN, nước Tề bị nước Tần diệt, là quốc gia cuối cùng bị Tần Thủy Hoàng chinh phục. Vào khoảng thế kỷ 11 TCN, Tề được thành lập một… |