Kết quả tìm kiếm Siberia Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Siberia” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Siberia (phiên âm: Xi-bia, Xi-bê-ri hoặc Xi-bê-ri-a) (tiếng Nga: Сиби́рь IPA: [sʲɪˈbʲirʲ] ) là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm… |
Hổ Siberia, hổ Amur, hổ Triều Tiên, hổ Ussuri hay hổ Mãn Châu hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng… |
Ural, ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Người Siberia bản địa bây giờ là một dân tộc thiểu số ở Siberia / Bắc Á do quá trình Nga hóa trong ba thế kỷ qua… |
Bắc Á chỉ vùng đất Siberia của nước Nga, diện tích khoảng 13,1 triệu kilômét vuông. Vùng đất phía tây là đồng bằng Tây Siberia, phía giữa là vùng núi… |
Trung Quốc. Quần thể hổ ngày nay bị chia cắt, trải dài từ rừng ôn đới Siberia đến rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở tiểu lục địa Ấn Độ và Sumatra. Hổ… |
Moskva và tiến quân tới những vùng đất rộng lớn ở Siberia mà lịch sử gọi là Nga chinh phục Siberia (1580–1778). Đế chế Nga ra đời. Sự kiểm soát của Moskva… |
hóa lãnh thổ của Hoa Kỳ ^ 36 U.S.C. § 302 ^ Thổ dân châu Mỹ đã di cư từ Siberia qua Dải đất liền Bering và sang châu Mỹ cho đến ngày nay trước khi dải… |
Chó Husky Sibir (còn gọi là Husky Siberia) (Tiếng Nga: сибирский хаски, "Sibirskiy khaski", Phiên âm: "khất-s-ki") là một giống chó cỡ trung thuộc nòi… |
Öymököön) là một ngôi làng thuộc cộng hòa Sakha ở huyện Oymyakonsky thuộc Siberia của Nga, nằm dọc theo sông Indigirka, cách Tomtor khoảng 30 kilômét (19 mi)… |
Đồng bằng Tây Siberia (tiếng Nga: За́падно-Сиби́рская равни́на) là một đồng bằng lớn chiếm phần phía tây của Siberia, giữa dãy núi Ural ở phía Tây và sông… |
Bể dầu khí Tây Siberia là bể dầu khí có diện tích lớn nhất trên thế giới, trải rộng trên diện tích 2,2 triệu km2 (trong toàn bộ Đồng bằng Tây Sibir là… |
Sông Amu Darya Sông Amur (Hắc Long Giang), dòng sông chính của vùng đông Siberia và là biên giới tự nhiên giữa Nga và Trung Quốc Sông Arkansas, dòng chính… |
Chuột đồng Siberia (tên tiếng Anh: Siberian hamster, danh pháp khoa học: Phodopus sungorus) là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae thuộc bộ Gặm… |
tác của Siberia tăng lên do quá trình ấm lên toàn cầu khiến băng tuyết tan, để lộ ra những mảnh đất có thể khai thác. Nông nghiệp ở Siberia đã bắt đầu… |
Lịch sử thời kỳ đầu của Siberia mang ảnh hưởng rất lớn bởi nền văn minh Pazyryk mang tính du mục của người Scythia ở bờ tây của dãy núi Ural và người… |
Cuộc chinh Siberia (tiếng Nga: Покорение Сибири) diễn ra trong gần 2 thế kỷ, bắt đầu từ năm 1580 đến năm 1778, khi Hãn quốc Sibir trở thành một cơ cấu… |
nhiệt đới, các nơi khác có khí hậu ôn đới. Mùa đông, áp cao lục địa từ Siberia thổi tới khiến cho nhiệt độ không khí xuống thấp; vùng Thái Bình Dương… |
Eskimo (thể loại Dân tộc thiểu số bản địa miền Bắc, Siberia và Viễn Đông) (Alaska:Yupik Inupiat) là dân tộc bản địa sống trên vùng băng giá phân bố từ Đông Siberia (Nga), qua Alaska (Hoa Kỳ), Canada, và Greenland. Hiện nay, người Eskimo… |
mả, có thể được tìm thấy trên khắp thế giới. Còn được gọi là kurgan (ở Siberia và Trung Á). Từ tumulus (số nhiều tumuli, trong tiếng Latin có nghĩa là… |
chiến thắng trong cuộc chiến này, nước Nga mở mang cương thổ đến miền Siberia. Quân Nga cũng chiếm lĩnh xứ Astrakhan. Trong thời đại này có hai biến… |