Kết quả tìm kiếm Płock Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Płock” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Płock là một thành phố Ba Lan. Thành phố này thuộc tỉnh Masovia. Thành phố có diện tích 88,06 km2, dân số 126.675 người.… |
Đài tưởng niệm Bolesław III Wrymouthed ở Płock (tiếng Ba Lan: Pomnik Bolesława III Krzywoustego w Płocku) để thể hiện hình ảnh hoàng tử Bolesław III the… |
tàng Masovian ở Płock (tiếng Ba Lan: Muzeum Mazowieckie w Płocku) là một bảo tàng tọa lạc tại số 8 phố Tumska, trong khu Phố cổ của Płock, Ba Lan. Hiện… |
Lâu đài của Công tước Masovia ở Płock là một tòa lâu đài theo kiến trúc Gô-tích được xây dựng dưới triều đại Casimir III Đại đế, trở thành một thành trì… |
(1474–1522) là nhà ngoại giao và nhà văn người Ba Lan, giữ chức vụ Giám mục Płock từ năm 1504 đến khi qua đời. Ông là tác giả của Ciołek's Missal, một trong… |
Nhà thờ Płock (tiếng Ba Lan: Katedra Płocka), hay tên đầy đủ hơn là Vương cung Thánh đường Đức Mẹ Đồng Trinh Maria ở Płock (Bazylika katedralna Wniebowzięcia… |
Radosław Sobolewski (đề mục Wisła Płock) vị trí tiền vệ phòng ngự và hiện là huấn luyện viên của câu lạc bộ Wisła Płock. Ông từng thi đấu trong màu áo tuyển quốc gia Ba Lan. Sinh ra tại Białystok… |
qua các thành phố lớn của Ba Lan bao gồm Kraków, Sandomierz, Warszawa, Płock, Włocławek, Toruń, Bydgoszcz, Świecie, Grudziądz, Tczew và Gdańsk. Con sông… |
Płock, Masovian Voivodeship, ở miền đông trung bộ Ba Lan. Khu vực hành chính của nó là làng Biała, nằm khoảng 8 km (5 mi) về phía tây bắc của Płock và… |
Đoàn kết là nhịp dài nhất ở Ba Lan và phần này của Châu Âu. Cầu Đoàn kết ở Płock là cây cầu dây văng lớn nhất và dài nhất ở Ba Lan dài 615 mét. Cầu được… |
Metropolitan See, các giáo phận achragan của nó là Giáo phận Công giáo La Mã Płock và Giáo phận Công giáo La Mã Warszawa-Praga. Theo thống kê của nhà thờ,… |
Dąbrowa Górnicza Śląskie 132.236 130.789 28 Opole Opolskie 129.946 128.864 29 Płock Mazowieckie 128.361 127.841 30 Elbląg Warmińsko-Mazurskie 128.134 127.655… |
Predrag Vujović (thể loại Cầu thủ bóng đá Wisła Płock) Vojvodina, FK Borac Čačak, FK Metalac Gornji Milanovac của Serbia, Wisła Płock của Ba Lan, FC Shurtan Guzar và FK Buxoro của Uzbekistan, và Kecskeméti… |
sở ở Panama. Cuộc thi đầu tiên được diễn ra vào năm 2009 tại thành phố Płock, Ba Lan với sự đăng quang của Oksana Moria đến từ Ukraine. Hoa hậu Siêu… |
Gmina Brudzeń Duży là một gmina nông thôn (quận hành chính) ở hạt Płock, Masovian Voivodeship, ở miền đông trung bộ Ba Lan. Khu vực hành chính của nó… |
Gmina Drobin là một gmina thành thị-nông thôn (quận hành chính) ở hạt Płock, Masovian Voivodeship, ở miền đông trung bộ Ba Lan. Khu vực hành chính của… |
Vào năm 20 tuổi, cô tham gia một tu viện ở Warszawa, Ba Lan, được cử đến Płock, và sau đó được chuyển đến Vilnius, nơi cô gặp cha giải tội của mình là… |
triển như một trung tâm hành chính và kinh tế, Warszawa ở địa vị phụ thuộc Płock trong Mazovia cho đến thế kỷ 15, và là không phải là đối thủ cạnh tranh… |
Adrian Mierzejewski (đề mục Wisła Płock) trở lại Naki Olsztyn. Năm 2004 Mierzejewski ký hợp đồng 5 năm với Wisła Płock kèm mức phí 15.000 złoty. Anh có trận ra mắt giải Ekstraklasa vào ngày 15… |
diễn xuất trên sân khấu tại nhiều nhà hát ở: Warsaw, Wałbrzych, Kielce, và Płock. Ngoài sự nghiệp diễn xuất trên sân khấu, Grażyna Zielińska còn là gương… |