Kết quả tìm kiếm Psychedelic rock Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Psychedelic+rock", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nên psychedelic rock bị ảnh hưởng lớn từ phong trào phản văn hóa lúc đó. Một thể loại quan trọng khác cũng xuất hiện đó là progressive rock; glam rock nhấn… |
Psychedelic rock là phong cách nhạc rock đa dạng được truyền cảm hứng và chịu ảnh hưởng từ văn hóa psychedelia và đại diện cho văn hóa psychedelic và tập… |
Danh sách thể loại âm nhạc (đề mục Rock) scene Krautrock New Prog Rock in Opposition Space rock Psychedelic rock Acid rock Freakbeat Neo-psychedelia Raga rock Punk rock Anarcho punk Crust punk… |
Psychedelic có nghĩa là thức thần, nó còn có thể đề cập đến: Psychedelia, một tiểu văn hóa xung quanh trải nghiệm thức thần Psychedelic rock, thể loại… |
Heavy metal (thể loại Nhạc rock) một thể loại nhạc rock phát triển vào cuối những năm 1960 và đầu 1970, chủ yếu ở Anh và Mỹ. Bắt nguồn từ blues-rock và psychedelic rock, các ban nhạc tạo… |
năm 1960 cùng với các thể loại garage rock, psychedelic rock và blues rock. Nó được xem là một thể loại rock nặng, đặc trưng với giọng ca đầy nội lực, tiếng… |
سعد) là diễn viên, ca sĩ, nhà soạn nhạc người Ai Cập (thuộc thể loại Psychedelic Rock, Trip-hop). Cha cô là Saleh Saad, nhà viết kịch bản, giám đốc nhà hát… |
Nonagon Infinity là album phòng thu thứ tám của ban nhạc psychedelic rock Úc King Gizzard & the Lizard Wizard. Album được phát hành thành 29 tháng 5 năm… |
Cream (thể loại Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll) Clapton. Âm thanh đặc trưng của họ được pha trộn giữa blues rock, hard rock và psychedelic rock, bao hàm nhiều chủ đề phiêu diêu cùng phong cách chơi guitar… |
folk và psychedelic rock. Loại nhạc này sử dụng chủ yếu các nhạc cụ mộc của folk, nhưng thêm vào nhiều ảnh hưởng thường thấy trong psychedelic rock. Anti-folk… |
Bardo Pond mang những đặc điểm của space rock, acid rock, post-rock, shoegazing, noise và psychedelic rock. Họ từng được so sánh với Pink Floyd, Spacemen… |
kết hợp như blues rock, folk rock, country rock, và jazz-rock fusion, chúng đã có nhiều đóng góp vào sự phát triển của psychedelic rock chịu ảnh hưởng bởi… |
"Elephant" là một bài hát của ban nhạc psychedelic rock người Úc Tame Impala. Nó được phát hành làm đĩa đơn đầu tiên từ album Lonerism ngày 26 tháng 7… |
psychedelic của những năm 60". Phần guitar đặc biệt được chơi trong ca khúc là nguồn cảm hứng của rất nhiều tay guitar sau này. ^ “Psychedelic Rock (Top… |
của ban nhạc. Đây cũng được coi là một ví dụ điển hình của thể loại psychedelic rock và từng được hát lại bởi rất nhiều nghệ sĩ. Sau này, ca khúc được cho… |
tại Wayback Machine Psychedelic Crisis FAQ: Helping someone through a bad trip, psychic crisis, or spiritual crisis Psychedelic Harm Reduction Lưu trữ… |
Gandalf (ban nhạc Mỹ) (thể loại Ban nhạc psychedelic rock Mỹ) Gandalf là một nhóm nhạc psychedelic rock được thành lập năm 1965 tại New York với tên gọi ban đầu là Rahgoos, bao gồm tay guitar Peter Sando, tay bass… |
"Light My Fire" là ca khúc của ban nhạc psychedelic rock người Anh The Doors, được phát hành vào tháng 1 năm 1967 trong album đầu tay của ban nhạc. Ca… |
1970. Nó phát triển từ psychedelic rock, vốn ban đầu giống với art rock, cố gắng để đưa sức nặng nghệ thuật lớn hơn vào nhạc rock. Các ban nhạc rời bỏ các… |
The Byrds (thể loại Country rock) thời điểm đó. Trong những năm tiếp theo, họ dần chuyển sang psychedelic rock và raga rock, nổi bật với ca khúc "Eight Miles High" và các album Fifth Dimension… |