Kết quả tìm kiếm Pioneer 10 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Pioneer+10", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Pioneer 10 (Người tiên phong 10) (ban đầu được đặt là Pioneer F) là tàu vũ trụ của Mỹ được phóng vào năm 1972. Nó là con tàu vũ trụ đầu tiên của con người… |
máy điện hạt nhân ở Tsuruga (tỉnh Fukui, Nhật Bản). 1983 – Phi thuyền Pioneer 10 vượt qua quỹ đạo của Diêm Vương Tinh. 1991 – thành lập Bệnh viện Bỏng… |
đáng lưu ý nhất là Pioneer 10 và Pioneer 11, thứ đã khám phá các hành tinh bên ngoài và rời khỏi hệ mặt trời. Pioneer 10 và Pioneer 11 mang theo một bản… |
Pioneer 11 (còn được biết đến là Pioneer G) là một tàu robot thăm dò không gian nặng 259 kilôgam (571 lb) được phóng đi bởi NASA vào ngày 6 tháng 4 năm… |
trữ ngày 1 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) ^ NASA – Pioneer 10 Mission Profile… |
của Europa. Một số tàu thám hiểm đã nghiên cứu vệ tinh này, từ Pioneer 10 và Pioneer 11 tới Galileo và Cassini. Trong tương quan với Sao Mộc và các vệ… |
là Pioneer 10 vào năm 1983. Và trong một thời gian nó là tàu đi xa Trái Đất nhất, cho tới khi các tàu Voyager 1 và Voyager 2 vượt qua. Pioneer 10 và 11… |
Surveyor Mars Pathfinder NEAR Shoemaker New Horizons Chương trình Buran Pioneer 10 Pioneer 11 Phi thuyền Progress Solar and Heliospheric Observatory Phi thuyền… |
Công cuộc khám phá các vệ tinh của Sao Mộc bắt đầu từ khi tàu thám hiểm Pioneer 10 bay qua bề mặt các vệ tinh này những năm 1970. Tiếp sau đó, tàu thám hiểm… |
của nó là 7,902 ± 0,005 giờ. Vào ngày 2 tháng 12 năm 1972, tàu vũ trụ Pioneer 10 đã tiếp cận gần với một tiểu hành tinh nhất khi nó đi qua 307 Nike ở khoảng… |
RSD-10 Pioneer (tiếng Nga: ракета средней дальности (РСД) «Пионер» tr.: raketa sredney dalnosti (RSD) "Pioner"; tiếng Anh: Medium-Range Missile "Pioneer")… |
khổng lồ đỏ. Hiện nay đã có năm tàu vũ trụ (Voyager 1, Voyager 2, Pioneer 10, Pioneer 11 và New Horizons) trên đường đi ra khỏi Hệ Mặt Trời và vào không… |
hiện sứ mệnh vào đầu những năm 1970. Những thông tin thu được từ tàu Pioneer 10 sẽ giúp các kĩ sư của Voyager thiết kế con tàu sao cho nó có thể chống… |
Io (vệ tinh) (đề mục Pioneer) from the Doppler tracking of Pioneer 10”. Science. 183: 322–323.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) ^ “Pioneer 11 Images of Io”. Galileo Home… |
việc đưa hình ảnh người khỏa thân vào tấm khắc thông tin gắn trên tàu Pioneer 10, cơ quan này đã quyết định không cho Sagan và các đồng nghiệp đưa hình… |
Mariner 10 đi qua Sao Thủy năm 1973. Tàu vũ trụ đầu tiên khám phá các hành tinh vòng ngoài là Pioneer 10, bay qua Sao Mộc năm 1973. Pioneer 11 là tàu… |
sát cận cảnh bởi các tàu không gian tự động, bắt đầu với chuyến đi của Pioneer 10 vào Hệ Sao Mộc năm 1973, và tính đến năm 2008[cập nhật]), được tiếp tục… |
nhiệt điện đồng vị phóng xạ (RTGs) đã được trang bị trên các tàu Pioneer 10, Pioneer 11, Voyager, Cassini–Huygens, và tàu quỹ đạo Galileo. Những phát… |
Pioneer Corporation (パ イ オ ニ ア 株式会社 Paionia Kabushiki Kaisha-?) Thường được gọi là tiên phong, là một tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản chuyên về các… |
Mặt Trời được xem là thuộc cung Kim Ngưu từ 20/4 đến 20/5. Tàu vũ trụ Pioneer 10 đang di chuyển hướng về phía chòm Kim Ngưu, cho dù nó sẽ không tiến lại… |