Kết quả tìm kiếm Nhiễm sắc thể Y Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhiễm+sắc+thể+Y", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhiễm sắc thể (NST) Y là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính ở các loài động vật có vú, bao gồm con người, và nhiều loài khác. Nhiễm sắc thể giới tính… |
Nhiễm sắc thể X là một trong hai nhiễm sắc thể giới tính trong nhiều loài động vật, bao gồm cả động vật có vú (nhiễm sắc thể kia là nhiễm sắc thể Y) và… |
Trong di truyền học loài người, Adam nhiễm sắc thể Y (Y-MRCA) là tổ tiên chung gần nhất (MRCA) mà từ đó tất cả những người còn sống có nguồn gốc được truyền… |
nhiễm sắc thể thường (tiếng Anh: autosome) là một nhiễm sắc thể mà không phải là một nhiễm sắc thể giới tính. Các nhiễm sắc thể của một cặp nhiễm sắc… |
sự hiện diện của nhiễm sắc thể Y chịu trách nhiệm kích hoạt sự phát triển của nam giới. Trong trường hợp không có nhiễm sắc thể Y, thai nhi sẽ trải qua… |
trứng luôn mang nhiễm sắc thể X nên tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y sẽ tạo ra con con là giống đực (XY) và tinh trùng mang nhiễm sắc thể X sẽ sinh ra con… |
Nhiễm sắc thể 21 là một trong 23 nhiễm sắc thể ở người. Ở mỗi tế bào xôma của người thường có hai bản sao của nhiễm sắc thể này (viết tắt là 2.21). Đây… |
động vật có vú khác, con đực thường mang nhiễm sắc thể X và Y (XY), trong khi con cái thường mang hai nhiễm sắc thể X (XX), là một phần của hệ thống xác định… |
động vật hữu nhũ giống đực, bao gồm cả nam giới đều có nhiễm sắc thể Y, đây là nhiễm sắc thể chịu trách nhiệm cho việc sản sinh ra lượng lớn hormon testosterone… |
Nhiễm sắc thể giới tính là một loại nhiễm sắc thể khác với một nhiễm sắc thể thường ở hình dạng, kích thước và chức năng. Nhiễm sắc thể giới tính của… |
vú đực khác, bộ gen của đàn ông thừa hưởng một dấu X nhiễm sắc thể từ mẹ và một Y nhiễm sắc thể từ bố. Thai nhi nam tạo ra lượng nội tiết tố androgen… |
thiệu số lượng nhiễm sắc thể của một số loài sinh vật nhân thực thường gặp dưới dạng danh sách. Trong danh sách này, số lượng nhiễm sắc thể được tính ở bộ… |
gen; "SRY" là viết tắt cụm từ "Sex-determining Region Y" (vùng xác định giới tính ở nhiễm sắc thể Y). 2) Trong thuật ngữ khoa học tiếng Anh, khái niệm này… |
dựa trên dấu vết nhiễm sắc thể Y theo dòng cha và DNA ty thể theo dòng mẹ được gọi tương ứng là Adam nhiễm sắc thể Y và Eve ty thể. Hai nhân vật này… |
Nhiễm sắc thể Philadelphia là nhiễm sắc thể số 22 của người bị đột biến thêm một đoạn từ nhiễm sắc thể số 9 chuyển vào, được phát hiện lần đầu tiên tại… |
tam thể là mèo cái, vì nhiễm sắc thể X của mèo mang gien quy định màu lông của chúng trong khi nhiễm sắc thể Y thì không: ở đây mèo cái có 2 nhiễm sắc thể… |
chủng. Trong một công trình nghiên cứu kết quả phân tích DNA trên nhiễm sắc thể Y của nam giới thuộc 2 nhóm dân tộc Kinh Việt Nam và Chăm cho thấy :… |
Hội chứng XYY (đề mục Đặc điểm thể chất) trạng di truyền trong đó nam giới có thêm một nhiễm sắc thể Y. Triệu chứng thường là ít. Chúng có thể bao gồm cao hơn trung bình, mụn trứng cá và tăng… |
nhũ giống cái có hai bản sao của nhiễm sắc thể X trái ngược với giống đực chỉ có một nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y với kích thước nhỏ hơn; một số động… |
Liên giới tính (thể loại Sơ khai y học) này có thể dẫn đến sự định hình giới tính thất bại một phần hoặc hoàn toàn. Chúng bao gồm các đột biến hoặc bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể Y, dẫn… |