Kết quả tìm kiếm Người Kazakh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Kazakh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người Kazakh (cũng viết là người Kazak hay Qazaq; tiếng Kazakh: қазақтар [qɑzɑqtɑr]; tiếng Nga: казахи) là một tộc người Turk ở các khu vực phía Bắc của… |
Kazakhstan (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Kazakh) Kazakhstan (phiên âm Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublikasy; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika… |
Tiếng Kazakh (қазақ тілі, қазақша, qazaq tılı, qazaqşa, قازاق ٴتىلى, قازاقشا; phát âm [qɑˈzɑq tɘˈlɘ]) là một ngôn ngữ Turk thuộc về nhánh Kipchak (hay… |
là nhóm người không theo bất kỳ tôn giáo nào (vô thần), còn Hồi giáo chiếm ưu thế trong cộng đồng người Kazakh thiểu số. Đa số công dân là người Mông Cổ… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan (đổi hướng từ Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakh) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan (tiếng Kazakh: Қазақ Кеңестік Социалистік Республикасы; tiếng Nga: Казахская Советская Социалистическая Республика)… |
Kazakh hoặc Khazak có thể là: Kazakhstan Người Kazakh Tiếng Kazakh Gazakh (quận), Azerbaijan Qazax, Azerbaijan Kazakh Uyezd Khazak, Iran Cossack Kazaky… |
từ tổ tiên của người Kazakh, chẳng hạn như tộc người Hung, những dân cư thuộc hãn quốc Đột Quyết, hãn quốc Kim Trướng và hãn quốc Kazakh. Các yêu tố thuộc… |
Ngựa Kazakh là một giống ngựa của người Kazakh, những người sống chủ yếu ở Kazakhstan, nhưng cũng ở một số vùng của Trung Quốc, Mông Cổ, Nga và Uzbekistan… |
báo người Kazakh, người sáng lập và là tổng biên tập tuần báo Respublika (Cộng hòa) đã bị đình bản từ tháng 5 năm 2005. Bà là một trong số người sáng… |
Người Naiman hay còn gọi là Nãi Man (Tiếng Mông Cổ: Найман/Naiman; Tiếng Kazakh: Найман; Tiếng Uzbek: Nayman) là một bộ tộc Mông Cổ (Đông Hãn quốc Đột… |
thành phố lớn nhất tỉnh, với dân số 142.500 người. Toàn tỉnh Atyrau có 480.000 người, trong đó người Kazakh chiếm hơn 80% dân số. Tỉnh Atyrau có diện tích… |
nhiều dân tộc du mục trên vùng đồng bằng Á-Âu được thực hiện bởi người Kazakh và người Kyrgyz của vùng Kazakhstan và Kyrgyzstan, nó cũng được tiến hành… |
Các dân tộc Turk (đổi hướng từ Người Đột Quyết) và bối cảnh lịch sử ở các mức độ khác nhau. Các dân tộc Turk bao gồm người Kazakh, Uzbek, Kyrgyz, Uyghur, Azerbaijan, Turkmen, Tatar, Qashkai, Bashkir… |
Akkol (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Kazakh) Akkol (tiếng Kazakh: Ақкөл) là một thị xã ở miền bắc Kazakhstan. Thị xã này nằm 100 km về phía bắc của thủ đô Astana. Đây là trung tâm hành chính của huyện… |
tiếng Kazakh: Жаужүрек мың бала) là một bộ phim sử thi kinh điển của Kazakhstan năm 2011 mô tả cuộc chiến tranh du mục vào thế kỷ 18 giữa người Kazakh và… |
Abai (tỉnh) (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Kazakh) Tỉnh Abai (tiếng Kazakh: Абай облысы, [ɑbɑj ɔbɫəsɯ], tiếng Nga: Абайская область) là một tỉnh của Kazakhstan. Tổng thống Kassym-Jomart Tokayev công bố… |
Zhuz (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Kazakh) phân chia không gian sinh sống và ảnh hưởng của các tộc người Kazakh. Các zhuz Thượng (tiếng Kazakh: Ұлы жүз, chuyển tự Uly júz, ۇلى ٴجۇز) hoặc zhuz Uly… |
2014, dân số của sum 8.010 người. Dân cư chủ yếu là người Kazakh. Trong lịch sử, Ulaankhus được định cư bởi những người Kazakh di chuyển đến phía bắc của… |
Ili (đổi hướng từ Châu tự trị dân tộc Kazakh Ili) trị dân tộc Kazakh Ili (Tiếng Trung: 伊犁哈萨克自治州; phồn thể: 伊犁哈薩克自治州; pinyin: Yīlí Hāsàkè zìzhìzhōu, Hán Việt:Y Lê Cát Táp Khắc Tự trị châu, Kazakh: ىله قازاق… |
miền tây Mông Cổ. Vào năm 2014, dân số của sum là 5.216 người. Dân cư chủ yếu là người Kazakh. Trung tâm sum, Jargalant, nằm cách tỉnh lị Ölgii 280 km… |