Kết quả tìm kiếm Mô mỡ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mô+mỡ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
mô mỡ là chất béo trong cơ thể, hoặc đơn giản là chất béo là một mô liên kết lỏng được cấu tạo chủ yếu là các tế bào mỡ. Ngoài các tế bào mỡ, mô mỡ còn… |
loại mô chính: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ. Vị trí: - mô sợi:nằm ở dây chằng - mô sụn:nằm ở sụn đầu xương - mô xương: nằm ở xương - mô mỡ: nằm ở mỡ -… |
tryglyceride (ba este của glycerol), là thành phần chính của dầu thực vật và mô mỡ ở động vật và người; hoặc hẹp hơn nữa là chất béo trung tính ở thể rắn hoặc… |
mô liên kết vì chúng thiếu thành phần sợi. Tất cả chúng đều nằm trong nước cơ thể. Các tế bào của mô liên kết bao gồm các nguyên bào sợi, tế bào mỡ,… |
các mô phôi giống nhau. Ở phụ nữ, vùng ngực đóng vai trò là một tuyến vú, sản xuất và tiết ra sữa để cung cấp dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh Lớp mỡ dưới… |
Mỡ lợn Mỡ lợn hay mỡ heo (lard) là một sản phẩm mỡ trắng có dạng nữa rắn thu được bằng cách kết xuất mô mỡ của con lợn. Mỡ lợn được phân biệt với mỡ động… |
Nhũ hóa mô mỡ (emulsify) là tình trạng phân hủy mỡ trong máu và mỡ trong chế độ ăn uống thành các axit béo nhỏ hơn. Khi mô mỡ được nhũ hóa, cơ thể sẽ… |
động vật có thể tạo ra dầu mỡ, nhưng trong thực tế ngành sản xuất mỡ thương mại, dầu mỡ động vật được chiết xuất chủ yếu từ mô mỡ của động vật, thường là… |
cholesterol ngoại sinh là từ việc ăn uống các chất mỡ động vật. Cholesterol hiện diện với nồng độ cao ở các mô tổng hợp nó hoặc có mật độ màng dày đặc, như… |
máu/bạch huyết) trong cơ thể. Mô mềm bao gồm cơ xương, mô sợi, mô mỡ, hệ mạch máu và mạch bạch huyết, hệ thần kinh ngoại biên. Mô mềm thường có nguồn gốc từ… |
cao bên ngoài bộ phận sinh dục nữ, nằm trên xương mu, là phần tích tụ của mô mỡ dưới da, phía bên trên của xương mu. Đến tuổi dậy thì, lông mu bắt đầu mọc… |
Sarcoma mỡ là một loại ung thư hiếm gặp giống như các tế bào mỡ khi được kiểm tra dưới kính hiển vi. Chúng thường là những khối u to lớn, có xu hướng… |
Mô mỡ màu nâu (BAT) hoặc mỡ nâu tạo thành cơ quan mỡ cùng với mô mỡ trắng (hoặc chất béo màu trắng). Mô mỡ màu nâu được tìm thấy ở hầu hết các động vật… |
khó phân biệt với nguyên bào sợi. Các nguyên bào mỡ có thể được quan sát trong các khối u ung thư mô mỡ, chúng mang nhiều không bào trong tế bào, có màu… |
Da (thể loại Mô mềm) Da là lớp mô bên ngoài, thường mềm và đàn hồi bao phủ cơ thể của động vật có xương sống. Da có ba chức năng chính: bảo vệ, điều tiết và cảm giác. Các lớp… |
khoai trút, khoai ngọt. Củ mỡ có nhiều giống như củ mỡ bò, củ mỡ đỏ, củ mỡ năm, khoai mỡ tía, củ mỡ tím, củ mỡ trắng, mỡ trắng nhẵn… Một số giống thuộc… |
Tủy xương (thể loại Mô học) các tế bào nền (sản xuất mỡ, sụn và xương). Các tế bào nền gốc còn có khả năng biệt hóa thành nhiều loại mô khác nhau, kể cả mô thần kinh. Các tế bào máu… |
profile) hay mỡ máu là nhóm xét nghiệm đánh giá tình trạng lipid trong cơ thể thông qua các chỉ số lipid trong máu khác nhau. Xét nghiệm mỡ máu thường bao… |
Cơ (sinh học) (đổi hướng từ Mô cơ) này làm cho mô cơ dày đặc hơn mô mỡ khoảng 15%. Cơ xương được bao bọc bởi một lớp mô liên kết cứng được gọi là epimysium. Epimysium cố định mô cơ vào các… |
Mỡ trắng là một trong hai loại mô mỡ được phát hiện ở động vật có vú. Loại mỡ còn lại được gọi là mỡ nâu. Tế bào mỡ trắng chứa đầy triglyceride (acid… |