Kết quả tìm kiếm Món tráng miệng và đồ ăn nhẹ Ẩm Thực Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Món+tráng+miệng+và+đồ+ăn+nhẹ+Ẩm+Thực+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
brûlée và cheesecake nhưng nhìn chung không phổ biến vì sở thích món tráng miệng của người Trung Quốc là ngọt nhẹ và ít dầu. Nhiều loại đồ ăn đường phố… |
Ẩm thực (Tiếng Trung: 飲食, nghĩa đen là ăn uống với ẩm nghĩa là uống và thực nghĩa là ăn) là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu… |
tạo thành món sushi, được xem là quốc thực của Nhật Bản. Ngoài ra, các món ăn chế biến từ đậu nành cũng có tầm quan trọng đặc biệt trong ẩm thực Nhật. Về… |
Phở (thể loại Món ăn quốc gia) Phở là một món ăn truyền thống của Việt Nam có xuất xứ từ Nam Định. Phở được xem là một trong những món ăn tiêu biểu cho nền ẩm thực Việt Nam. Thành phần… |
Dưới đây là danh sách những món ăn thường gặp trong Ẩm thực Việt Nam. Lưu ý rằng việc xác định địa phương, vùng miền, tỉnh thành là tương đối vì tại nhiều… |
là các món súp, cà ri, các món hầm hoặc rán, salad và thêm một hay nhiều thứ nước chấm cơ bản như nước mắm và ớt. Người Thái Lan ăn tráng miệng bằng hoa… |
Bánh cuốn (thể loại Món ăn Việt Nam làm từ gạo) gọi là bánh mướt hay bánh ướt (khi không có nhân), là một món ăn làm từ bột gạo hấp tráng mỏng, cuộn tròn, bên trong có thể có nhân hành, thịt, mộc nhĩ… |
Bún chả (thể loại Ẩm thực Hà Nội) đặc trưng của ẩm thực Hà thành. Bún chả có nét tương tự món bún thịt nướng ở miền Trung và miền Nam, nhưng nước mắm pha có vị thanh nhẹ hơn. Chả: thịt… |
Dessert (món tráng miệng) Crème brûlée Mousse au chocolat Bánh kếp Café liégeois Ẩm thực vùng miền của Pháp được trưng bởi tính đa dạng và phong cách… |
Điểm tâm Quảng Đông (đổi hướng từ Điểm tâm (ẩm thực Trung Hoa)) Các món Điểm tâm (tiếng Trung: 點心; pinyin: diǎnxīn; Yale Quảng Đông: dímsām) trong ẩm thực Trung Hoa, hay chi tiết hơn là các món Điểm tâm Quảng Đông… |
Tào phớ (thể loại Món tráng miệng) hoa, đậu pha) (Tiếng Trung: 豆腐花 - đậu phụ hoa; 豆花 - đậu hoa) là món ăn bắt nguồn từ Trung Quốc, được làm từ đậu tương (đậu nành). Tào phớ có màu trắng ngà… |
Bún (thể loại Ẩm thực Đông Nam Á) chế biến nhiều món ăn mà tên món ăn thường có chữ bún ở đầu (như bún cá, bún mọc, bún chả, bún thang, bún qua cầu Vân Nam (Trung Quốc), laksa (Malaysia)… |
dính và phát triển. Dùng các dụng cụ đun nấu, chứa đựng thực phẩm làm bằng nhôm: Đồ nhôm vừa nhẹ, vừa sạch sẽ, tiện dụng. Nhưng nếu dùng các đồ nhôm được… |
Mận (thể loại Thực vật châu Á) trường trái cây tươi. Nó có cả giống cây trồng phục vụ tráng miệng (ăn tươi) hoặc ẩm thực (nấu ăn), bao gồm: Damson (vỏ tím hoặc đen, thịt xanh, hạt phân… |
phong cách nấu ăn của tất cả những người nói tiếng Hoa ở Quảng Đông. Ẩm thực Quảng Đông thường được biết đến ở Trung Quốc (các món ăn Việt) là một trong… |
Nem rán (thể loại Ẩm thực Việt Nam) mèo,... và một số gia vị thông dụng của ẩm thực Việt như hành lá, tiêu, nước mắm, được cuốn bằng bánh tráng và chiên ngập dầu. Nem thường được ăn kèm với… |
Tiết canh (thể loại Ẩm thực Việt Nam) Cách chế biến món ăn như vậy rất thịnh hành trong ẩm thực của người Việt, đặc biệt là ở miền Bắc, nhưng chưa từng thấy trong ẩm thực của một nơi nào… |
Xíu mại (thể loại Sơ khai ẩm thực Trung Quốc) món của ẩm thực Trung Hoa, có nguồn gốc từ thành phố Hồi Hột, Nội Mông. Trong ẩm thực Quảng Đông, món này thường được phục vụ như món dim sum ăn nhẹ.… |
Kem lạnh (đổi hướng từ Kem (thực phẩm)) que) là một loại thực phẩm đông lạnh, món ngọt thường dùng làm món ăn nhẹ hoặc món tráng miệng. Món này có thể được làm từ sữa hoặc kem và có hương vị với… |
Triều Tiên (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Triều Tiên) đun với nước để tạo ra một món canh. Nu lung ji cũng có thể được dùng như một món ăn nhanh hay món tráng miệng. Hàn Quốc là nước chủ nhà trong Thế vận… |