Kết quả tìm kiếm Lịch sử Lực Lượng Vũ Trang Pháp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Lực+Lượng+Vũ+Trang+Pháp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh hiệu vinh dự cao nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước đây và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam… |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh sách những cá nhân, tập thể được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân… |
Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử thế giới. Quân đội Pháp gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc… |
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga (tiếng Nga: Вооружённые силы Российской Федерации), thường được gọi là Lực lượng Vũ trang Nga hay Quân đội Nga, là lực… |
Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết(tiếng Nga: Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик) là lực lượng vũ… |
là Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc hay Quân đội Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한국군; Hanja: 韓國軍; Romaja: Hanguk gun; Hán-Việt: Hàn Quốc Quân), là lực lượng vũ trang và… |
Lực lượng Vũ trang Ấn Độ (Hindi (in IAST): Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh… |
Lực lượng vũ trang Ukraina (tiếng Ukraina: Збройні сили України [ЗСУ]; Zbroini syly Ukrainy, [ZSU]) là lực lượng quân sự của Ukraina. Đây là lực lượng… |
phượng hoạt động độc lập và riêng biệt). Lực lượng Vũ trang Iraq có một lịch sử lâu dài và rất tích cực. Lực lượng ban đầu được hình thành vào đầu năm 1920… |
vũ trang Pakistan, Lực lượng Biên phòng Pakistan, Bộ tư lệnh Chiến lược hạt nhân Pakistan Quân đội Pakistan có khoảng 619.000 người trong lực lượng chính… |
Lực lượng Vũ trang Philippines (tiếng Filipino: Sandatahang Lakas ng Pilipinas, tiếng Anh: Armed Forces of the Philippines - AFP) hay Quân đội Philippines… |
Lịch sử Chăm Pa là lịch sử các quốc gia của người Chăm gồm: Hồ Tôn, Lâm Ấp, Hoàn Vương, Chiêm Thành (Campanagara) và Thuận Thành (Nagar Cam), thành lập… |
Lực lượng Vũ trang Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba tư: نيروهای مسلح جمهوری اسلامی ايران) gồm Quân đội Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba tư: ارتش جمهوری… |
Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Khmer (Tiếng Pháp: armées royales khmères, hay FARK) được thành lập vào ngày 9 tháng 11 năm 1953 theo một hội nghị Pháp-Khmer… |
và lịch sử quân sự của đất nước Nhật Bản. Bảo tàng Lực lượng Phòng vệ Biển Sasebo - nơi có nhiều tư liệu lịch sử và trưng bày trang thiết bị của Lực lượng… |
Các lực lượng vũ trang Syria (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العربية السورية) là các lực lượng quân sự của Syria. Các lực lượng này bao gồm Lục quân Ả Rập… |
Lực lượng Vũ trang Bangladesh hay Quân đội Bangladesh (Bengali: বাংলাদেশ সশস্ত্র বাহিনী, Bānglādēśh Saśastra Bāhinī) bao gồm 3 quân chủng: Lục quân, Hải… |
ước Lực lượng Hạt nhân Tầm trung. Gorbachev cố tìm cách cứu chủ nghĩa cộng sản tại Liên Xô trước tiên bằng cách chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang quá tốn… |
Lực lượng vũ trang Cộng hòa Ý được thiết lập sau khi các tiểu vương quốc riêng hợp nhất thành nhà nước Ý trong giai đoạn thế kỷ 19. Lực lượng vũ trang… |
Lịch sử Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật… |