Kết quả tìm kiếm Kỷ nguyên tàu hơi nước Tàu Corvette Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+nguyên+tàu+hơi+nước+Tàu+Corvette", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
quân xem nó là một tàu frigate. Tàu chiến trong kỷ nguyên hơi nước trở nên nhanh và cơ động hơn so với những tàu buồm tiền bối. Corvette trong giai đoạn… |
được tốc độ 83 km/h (45 knot), trở thành một kỷ lục về tốc độ của một tàu hơi nước và của mọi tàu khu trục. Tàu khu trục của chính người Ý cũng có tốc độ… |
tốc độ cần thiết của máy bay so với con tàu. Trên một số chiếc, một hệ thống phóng máy bay hoạt động bằng hơi nước được sử dụng nhằm đẩy máy bay về phía… |
loại tàu này là tuần phòng hạm (巡防艦). Cần lưu ý là tên gọi tàu hộ vệ cũng dùng cho loại tàu nhỏ hơn có tên tiếng Anh là corvette (xem tàu corvette). Với… |
to lớn về đẩy, cấu trúc và vũ khí tàu chiến. Động cơ hơi nước dùng vào cuối nửa đầu thế kỷ 19, ban đầu cho các tàu bán vũ trang. Chiến tranh Krym đem… |
kiểu tàu chính khác dành cho vai trò tuần dương là tàu xà lúp, nhưng nhiều kiểu tàu khác cũng được sử dụng. Trong thế kỷ 19, khi động cơ hơi nước bắt đầu… |
Thiết giáp hạm (đổi hướng từ Tàu chiến đấu) cho tàu chiến. Năng lượng hơi nước được áp dụng dần trong hải quân vào nữa đầu thế kỷ XIX, thoạt tiên là cho các tàu nhỏ và sau đó là cho các tàu hộ tống… |
dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên. Tàu chiến-tuần dương được phát triển… |
Dreadnought (thể loại Kiểu tàu chiến) dụng than để đốt các nồi hơi cung cấp hơi nước cho các turbine. Than đã bắt đầu được sử dụng ngay từ những tàu chiến hơi nước đầu tiên, nhưng có nhiều… |
dụng động cơ turbine hơi nước đốt dầu, và có được tốc độ nhanh hơn nhiều so với tàu tuần dương bọc thép, vốn chỉ có động cơ hơi nước chuyển động qua lại… |
năng. Chúng cũng có vai trò bảo vệ tàu chiến của quân đội các nước Đồng minh và tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo. Một số tàu ngầm tấn công được trang bị thêm… |
Tàu ngầm mang tên lửa đạn đạo là một loại tàu ngầm có khả năng triển khai tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (SLBM) cùng với đầu đạn hạt nhân. Theo định… |
năm; hạng sáu bao gồm các tàu frigate nhỏ và tàu corvette. Vào thời điểm cuối Chiến tranh Napoléon và cuối thế kỷ 19, một số tàu frigate lớn hơn và mạnh… |
1880. Trên một tàu tuần dương bảo vệ, vỏ giáp được bố trí trên sàn tàu bên trong lườn tàu, bảo vệ cho nồi hơi và động cơ hơi nước. Những tàu tuần dương bảo… |
Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến… |
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought (thể loại Kiểu tàu chiến) được vận hành bằng động cơ hơi nước ba buồng bành trướng đốt than. Tương phản với tình trạng phát triển hỗn độn những tàu chiến bọc sắt trong những thập… |
tàu chiến chạy hơi nước đầu tiên, Kankō Maru, dùng để huấn luyện, và thành lập Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nagasaki. Năm 1857, họ có được chiếc tàu… |
Tàu sân bay hạng nhẹ hay tàu sân bay hạng nhẹ hạm đội là một kiểu tàu sân bay nhỏ hơn tàu sân bay tiêu chuẩn trong hải quân một quốc gia. Định nghĩa chính… |
HMS Kempenfelt (I18) (thể loại Lớp tàu khu trục C và D) Assiniboine và chiếc tàu corvette Anh Dianthus cứu vớt, trước khi chiếc tàu khu trục buộc phải quay về để sửa chữa do bị ngập nước bên dưới mực nước. Nó mất gần… |
John McCain (thể loại Nhà văn Mỹ thế kỷ 20) Skyraiders. Ông trở nên nổi tiếng là một kẻ ăn chơi khi ông lái một chiếc xe Corvette, hò hẹn với một vũ nữ khiêu dâm tên là "Marie the Flame of Florida", và… |