Kết quả tìm kiếm Kỷ Than Đá Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+Than+Đá", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carbon) (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon… |
Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu đen hoặc đen có thể đốt cháy (flammable) và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng… |
triệu năm. Kỷ Permi diễn ra sau kỷ Than Đá (thế Pennsylvania tại Bắc Mỹ) và ngay sau nó là kỷ Trias thuộc đại Trung Sinh. Sự kết thúc của kỷ này được đánh… |
Trong Kỷ Than Đá, vụ rừng nhiệt đới sụp đổ là nguyên nhân tước đi sự sống của nhiều loài thực vật và động vật. Sự kiện tuyệt chủng kỷ Permi–kỷ Trias diễn… |
biết đến là loài gây hại. Những hóa thạch giống loài gián sớm nhất có từ kỷ Than Đá, vào khoảng 354–295 triệu năm trước đây. Tuy nhiên, những hóa thạch này… |
đến khi bắt đầu kỷ Than Đá, khoảng 359,2 ± 2,5 Ma (tại Bắc Mỹ là sự bắt đầu của thế Mississippi trong kỷ Than Đá) (nguồn: ICS, 2004). Kỷ Devon còn được… |
Hylonomus (thể loại Động vật bò sát kỷ Than đá) là một chi động vật bò sát từng sống cách nay 312 triệu năm vào cuối kỷ Than đá. Đây là chi bò sát cổ nhất (Westlothiana cổ hơn, nhưng nó có thể là động… |
chủng bị bóc tách bề ngoài giống như thằn lằn, kéo dài từ cuối Kỷ Than đá đến đầu Kỷ Permi. Nhóm này chứa các chi Araeoscelis, Petrolacosaurus, có thể… |
thuộc về một dòng dõi của những con vật vẫn hầu như không thay đổi kể từ kỷ Than Đá, trên 300 triệu năm trước. Hiện nay, chúng được tìm thấy chỉ ở Trung và… |
dương) phía sau mỗi mắt, khoảng 324 triệu năm trước (Ma) vào cuối kỷ Than Đá. Trong thế kỷ 20, Synapsida ban đầu được định nghĩa như là một trong năm nhánh… |
Helenodora là một chi tuyệt chủng của ngành onychophora được biết đến từ kỷ Than đá ở Hệ tầng Carbondale của Illinois. Là chi chỉ có một loài được mô tả là… |
tới các phiến gần như phẳng. Cầu than hình thành cách đây khoảng 300 triệu năm, trong các đầm lầy và bãi bùn của kỷ Cacbon. Chúng là dạng đặc biệt của… |
Đại dương Ural (thể loại Kỷ Than đá) cuối kỷ Devon tới thế Mississippi (kỷ Than Đá), đại dương Ural trở thành một eo biển. Cho đến khi diễn ra va chạm của ba tiểu lục địa nói trên trong kỷ Than… |
Thống Silesia (thể loại Châu Âu kỷ Than đá) thế địa chất thuộc kỷ Than đá trong địa thời học ở châu Âu. Silesia đồng thời cũng là tên gọi của một thống địa chất thuộc hệ Than đá trong thời địa tầng… |
chúng có thể hoạt động đồng loạt. Côn trùng lần đầu tiên bay được trong Kỷ Than đá, khoảng 350 triệu năm trước. Cánh có thể đã tiến hóa từ phần phụ ở hai… |
tới khi bắt đầu kỷ Devon vào khoảng 419,2 ± 3,2 Ma. Giống như các kỷ địa chất khác, các tầng đá xác định sự khởi đầu và kết thúc kỷ này được xác định… |
đầu của kỷ Ordovic (theo ICS, 2018). Nó là kỷ đầu tiên của đại Cổ sinh thuộc liên đại Hiển Sinh. Kỷ Cambri là kỷ sớm nhất mà trong các lớp đá của thời… |
Laurasia (thể loại Kỷ Than đá) vào kỷ Than Đá. Thời kỳ lạnh giá này là sự nối ghép lại của Laurentia và Baltica với sự hình thành của dãy núi Appalaches và các trầm tích than đá lớn… |
Bọ ba thùy (thể loại Động vật chân đốt kỷ Than đá) từ kỷ Cambri (521 triệu năm trước), và đã phát triển thịnh vượng suốt khoảng sau Đại Cổ Sinh trước khi bắt đầu một cuộc đại tuyệt chủng mà khi đến kỷ Devon… |
Kiến tạo sơn Ural (thể loại Kiến tạo sơn kỷ Than Đá) Hậu Than đá và Permi của đại Cổ sinh, khoảng 318-299 và 299-251 triệu năm trước (Ma), và kết thúc với các chuỗi cuối cùng của va chạm lục địa trong kỷ Trias… |