Kết quả tìm kiếm Kinh tế Algérie Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+tế+Algérie", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
2005, Algérie có 160 tỷ feet khối (Tcf) trữ lượng khí tự nhiên đã được khảo sát, đứng hàng thứ 8 thế giới. Các chỉ số tài chính và kinh tế Algérie đã được… |
Dinar Algérie (tiếng Ả Rập: دينار, tiếng Berber: Dinar hoặc Menkuc, Tiếng Pháp Dinar; ký hiệu: DA; mã: DZD) là tiền tệ của Algérie và nó được chia thành… |
Kinh tế Pháp là nền kinh tế phát triển cao và định hướng thị trường tự do. Pháp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới vào năm 2020 tính theo… |
Chủ nghĩa tư bản (đổi hướng từ Kinh tế tư bản chủ nghĩa) Chủ nghĩa tư bản (Tiếng Anh: capitalism) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì lợi nhuận… |
Kinh tế Iran là một nền kinh tế đang phát triển, phụ thuộc lớn vào tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt. Đặc điểm của nó là chưa có sự… |
Con rồng kinh tế hay con hổ kinh tế là nền kinh tế của một quốc gia đang trải qua thời kỳ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, thường đi kèm với sự tăng lên… |
Thượng Hải (thể loại Hiệp ước Nam Kinh) thứ hai Trung Quốc, chỉ sau Bắc Kinh, đạt 137.000 NDT (tương đương 20.130 USD). Thượng Hải được xem là thủ đô kinh tế của Trung Quốc. Ngày nay, Thượng… |
1978 Ngoài ra còn một số quan sát viên. Algérie Lào Bắc Triều Tiên Ethiopia Hội đồng Tương trợ Kinh tế còn ký hiệp định với một số nước như: Nam… |
hai nền kinh tế lớn nhất. Năm 1978 Nhật Bản vượt Liên Xô trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường… |
Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiếng Anh: European Economic Community, viết tắt là EEC) cũng gọi đơn giản là Cộng đồng châu Âu, ngay cả trước khi nó được… |
Dương (NATO), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), và Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ. Trong tiếng Pháp, Pháp được gọi… |
Bộ Công Thương (Việt Nam) (thể loại Kinh tế Việt Nam) tiến thương mại, thương mại điện tử, dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý cạnh tranh, áp dụng các biện pháp tự vệ, chống bán phá giá… |
cố gắng để thiết lập một nền kinh tế thị trường và để thu được sự phát triển kinh tế bền vững. Trong 5 năm đầu nền kinh tế Nga đã phát triển không ổn định… |
nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như việc quốc gia đó có nền kinh tế kế hoạch hay nền kinh tế thị trường. Ví dụ, theo các tác giả thì Qatar chỉ có chỉ số… |
Nước đang phát triển (đổi hướng từ Nền kinh tế đang phát triển) và khai thác tài nguyên tự nhiên. Ở các quốc gia phát triển, hệ thống kinh tế dựa trên sự tăng trưởng mạnh mẽ và bền vững ở những lĩnh vực dịch vụ, giáo… |
Chỉ số tự do kinh tế (Indices of Economic Freedom) đo lường chính sách tự do kinh doanh ở các quốc gia trên thế giới. Chỉ số tự do kinh tế đánh giá 10… |
Algérie thuộc Pháp (tiếng Pháp: Alger tới 1839, sau đó Algérie sau đó; không chính thức Algérie française còn được gọi là Thuộc địa Algérie, bắt đầu vào… |
quốc tế và đường bờ biển. Bao gồm vùng nội thủy. Lãnh hải không được tính trừ khi được ghi chú cụ thể. Vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế không… |
tiến hành cải tạo kinh tế, văn hóa, thay đổi hệ thống giáo dục cũ, xây dựng bao cấp, quốc hữu hóa tư sản, xóa bỏ tư hữu cũng như kinh tế thị trường ở miền… |
Hoa Kỳ, nó đã tạo điều kiện cho nước này vượt trên các nước châu Âu về kinh tế kể từ sau cuộc chiến. Trước đây ở các nước nói tiếng Anh dùng từ "Đại chiến"… |