Kết quả tìm kiếm Họ Kỳ giông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Họ+Kỳ+giông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kỳ giông Mexico hay khủng long sáu sừng (tiếng Anh: Axolotl) (Ambystoma mexicanum) là một loài kỳ giông lưu giữ các đặc điểm có được khi còn non đến giai… |
Họ Kỳ giông, họ Sa giông hay họ Cá cóc (Salamandridae) là một họ kỳ giông gồm các loài kỳ giông thực sự và sa giông. Hiên tại, 74 loài (có thể nhiều hơn)… |
Kỳ giông là tên gọi chỉ: Họ Kỳ giông, còn gọi là họ Sa giông hay họ Cá cóc (Salamandridae). Phân họ Kỳ giông (Salamandrinae). Trang định hướng này liệt… |
Kỳ giông khổng lồ Trung Quốc (Andrias davidianus) là loài kỳ giông lớn nhất thế giới cũng như loài lưỡng cư lớn nhất, dài đến 180 cm, dù ngày nay nó hiếm… |
tiếng Anh: green salamander) là một loài kỳ giông thuộc họ kỳ giông không phổi. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng… |
Cá cóc Lào, tên khoa học Paramesotriton laoensis, là một loài kỳ giông thuộc họ Kỳ giông. Loài này chỉ có ở đặc khu Saysomboun và huyện Phoukhout ở tỉnh… |
Sa giông bụng đỏ Trung Quốc (danh pháp hai phần: Cynops orientalis) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Loài này dài 6–10 cm và có màu đen với màu… |
(tên tiếng Anh: Coeur d'Alene Salamander) là một loài kỳ giông thuộc chi Plethodon trong họ kỳ giông không phổi (Plethodontidae). Cassirer EF, Groves CR… |
Sa giông đuôi kiếm Nhật Bản (danh pháp hai phần: Cynops ensicauda) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Sa giông đuôi kiếm Nhật Bản có phạm vi phân… |
Sa giông, có khi gọi là Cá cóc (tên khoa học: Pleurodelinae), là một phân họ của họ Kỳ giông, họ Kỳ giông cũng được gọi là họ Sa giông hay họ Cá cóc (tên… |
Sa giông Trình Cống (danh pháp hai phần: Hypselotriton chenggongensis) là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Chi cynops sẽ được chia. Các loài Trung… |
Tây Ban Nha: tritón pirenaico), Calotriton asper, là một loài kỳ giông trong họ Kỳ giông. Nó được tìm thấy trong dãy núi Pyrenees của Andorra, Pháp, và… |
Plethodontidae (đổi hướng từ Kỳ giông không phổi) Plethodontidae, là một họ kỳ giông thở bằng da thay vì phổi. Nó được tìm thấy ở từ vùng British Columbia chạy dài tới Brasil. Một vài loài sống ở Sardinia… |
Cá cóc sần Anderson (thể loại Phân họ Sa giông) khoa học: Echinotriton andersoni) là một loài lưỡng cư có đuôi thuộc họ Kỳ giông (Salamandridae) sống trên quần đảo Lưu Cầu ở Nhật Bản và trên núi Quan… |
họ Cá hàm ếch hay họ Cá mang ếch, là một họ cá vây tia. 2. Họ Kỳ giông Salamandridae. Hầu hết sách báo, tài liệu Việt Nam gọi họ Salamandridae là họ Cá… |
tháng 9 năm 2015. ^ “Nuôi kỳ nhông cát thu lãi cả trăm triệu đồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015. Kỳ giông… |
Kỳ giông lưng đỏ miền Nam (Danh pháp khoa học: Plethodon serratus) là một loài kỳ giông nhỏ trong họ kỳ giông không phổi Plethodontidae, chúng là loài… |
nước dễ gặp nguy hiểm. Da được dùng như cơ quan hô hấp phụ, một số loài kỳ giông và ếch thiếu phổi phụ thuộc hoàn toàn vào da. Động vật lưỡng cư có hình… |
Kỳ giông lửa[cần dẫn nguồn] (danh pháp hai phần: Salamandra salamandra) có lẽ là loài kỳ giông được biết đến nhiều nhất ở châu Âu. Trên lưng nó có đốm… |
Kỳ giông Tarahumara, tên khoa học Ambystoma rosaceum, là một loài kỳ giông thuộc họ Ambystomatidae. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự… |