Kết quả tìm kiếm Hà mã lùn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hà+mã+lùn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
hà mã lùn. Đây là một trong những loài thú có vú trên cạn lớn nhất và là động vật móng guốc chẵn nặng nhất, dù thấp hơn nhiều so với hươu cao cổ. "Hà… |
Cá voi. Hà mã là những thành viên còn sinh tồn duy nhất của họ này. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. Có 2 loài hà mã trong hai chi: hà mã lùn (Choeropsis… |
Hà mã lùn (danh pháp hai phần: Choeropsis liberiensis hay Hexaprotodon liberiensis) là một loài hà mã có vóc dáng nhỏ, xuất phát từ những khu rừng và… |
37-35 triệu năm trước đây. Moeritherium giống như heo vòi hiện đại hoặc hà mã lùn. Chúng nhỏ hơn so với voi hiện đại, chỉ cao 70 cm (2,3 ft) khi đứng tính… |
Hùng, thiên hà lùn Draco, thiên hà lùn Carina, thiên hà lùn Sextans, thiên hà lùn Sculptor, thiên hà lùn Fornax, Leo I, Leo II, và thiên hà lùn Đại Hùng… |
người Liberia. Ông làm việc với Phillip Robinson, nhà nghiên cứu loài hà mã lùn, khảo sát khu vực được thiết lập làm Vườn quốc gia Sapo trong năm 1983… |
định hình Phi Mã Thiên hà lùn Phượng Hoàng Thiên hà lùn elip Nhân Mã Thiên hà lùn vô định hình Nhân Mã Thiên hà lùn Ngọc Phu Thiên hà lùn vô định hình… |
động thực vật phong phú cùng với nhiều loài động vật bị đe dọa bao gồm Hà mã lùn, Khỉ Colobus Van Beneden, Linh dương thân bạc, Tinh tinh và Báo hoa mai… |
sp. Hà mã sp. Hà mã châu Âu (Hippopotamus antiquus) Hà mã lùn Maltese (Hippopotamus melitensis) Hà mã lùn Cyprus (Hippopotamus minor) Hà mã lùn Sicilia… |
Lợn lùn (danh pháp hai phần: Porcula salvania) là một loài lợn thuộc họ Suidae, trước đây sinh sống trải rộng tại Ấn Độ, Nepal, và Bhutan, nhưng hiện… |
Thảo cầm viên như: vượn cáo, bò tót, sói xám, sói đỏ, hà mã (Hippopotamus amphibius), hà mã lùn (Choeropsis liberiensis), báo đốm Mỹ (Panthera onca),… |
chưa được hiểu rõ. Các thiên hà có nhiều đặc điểm đa dạng từ các thiên hà lùn chứa vài trăm triệu (108) sao đến những thiên hà khổng lồ chứa hàng trăm nghìn… |
ở các nơi khác trong phạm vi của rừng Trường Sơn thuộc các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam và nhiều tỉnh thuộc Lào. Mãi đến năm 1996… |
đất nước, nơi có hơn 150 loài đặc hữu và nhiều loài nguy cấp khác như Hà mã lùn và 11 loài khỉ. 9% diện tích quốc gia là đất canh tác. Bờ biển Ngà là… |
Nhóm Địa phương (đổi hướng từ Nhóm thiên hà địa phương) thiên hà vệ tinh bao gồm: Thiên hà vệ tinh của Ngân Hà gồm Thiên hà lùn elip Nhân Mã, Đám mây Magellan Lớn, Đám Mây Magellan Nhỏ, thiên hà lùn Đại Khuyển… |
Cashmere Dê cỏ hay dê nội Dê Bách Thảo Dê barbary Dê Jumnapari Dê Beetal Dê Hà Lan Dê là loài động vật cung cấp nhiều giá trị kinh tế. Nuôi dê: Để lấy thực… |
Trâu rừng Philippines (đổi hướng từ Trâu lùn Mindoro) Trâu rừng Philippines, trâu rừng Tamaraw hoặc trâu lùn đảo Mindoro (danh pháp hai phần: Bubalus mindorensis) là một loài động vật hữu nhũ nhỏ, có móng… |
Hươu sừng ngắn thân lùn (Mazama chunyi) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Artiodactyla. Loài này được Hershkovitz mô tả năm 1959. Loài… |
Đại thừa khởi tín Luận (zh. dàchéng qǐ xìn lùn 大乘起信論, sa. mahāyānaśraddhotpādaśāstra, en. The Awakening of Faith in Mahayana) được xem là một trong những… |
thiên hà nhìn được bằng mắt thường, đối với bầu trời rất tối, đứng ở trên cao quan sát với thời tiết trong và ổn định. Thiên hà elip lùn Nhân Mã (Sagittarius… |