Kết quả tìm kiếm Giáo lý Kitô Giáo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giáo+lý+Kitô+Giáo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kitô giáo hay Cơ Đốc giáo (trong khẩu ngữ còn gọi là Thiên Chúa giáo, đạo Thiên Chúa hay ngắn gọn là đạo Chúa, Tiếng Anh: Christianity; Kitô là phiên âm… |
Giáo hội Công giáo, còn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo được hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục giáo phận Rôma, hiện tại là Giáo… |
năm nhóm tôn giáo lớn nhất, đó là Kitô giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Phật giáo và các dạng tôn giáo dân gian. Các nhân khẩu học không tôn giáo bao gồm những… |
một hệ thống của triết học có nguồn gốc từ Ấn Độ bao gồm một loạt các giáo lý, tư tưởng triết học cũng như tư tưởng cùng tư duy về nhân sinh quan, vũ… |
điểm khác biệt nhưng cả ba giáo lý này đã hoà hợp thành một truyền thống. Ảnh hưởng của Tam giáo trong lĩnh vực tôn giáo và văn hoá vượt khỏi biên giới… |
Hồi giáo là một tôn giáo ra đời vào thế kỷ thứ 7, dựa trên những nền tảng có sẵn của Do Thái giáo và Kitô giáo. Đôi khi người ta cũng gọi Hồi giáo là đạo… |
của các Kitô hữu. Các nhà thần học Kitô giáo là những người am hiểu về giáo lý Kitô giáo, từ đó so sánh giữa Kitô giáo và truyền thống tôn giáo khác, họ… |
vẫn gọi Công giáo là Thiên Chúa giáo. Còn trong tiếng Việt, từ Thiên Chúa giáo gần đây được mở rộng ra cho cả Kitô giáo, và các tôn giáo độc thần nói… |
sĩ Phật hội), Kitô giáo (gồm Công giáo và Tin Lành), tôn giáo nội sinh như đạo Cao Đài, và một số tôn giáo khác (Ấn Độ giáo và Hồi giáo). Các loại hình… |
Thánh nhân (đổi hướng từ Thánh (Kitô Giáo)) nhập vào gia phả thánh nhân. Xem thêm: Danh sách thánh Kitô giáo Trong các giáo phái thuộc Kitô giáo, thánh nhân (tiếng Anh: Saint) là người được công nhận… |
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp καθολικός (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ… |
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo (Thiên Chúa giáo, Cơ Đốc giáo) lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo La Mã. Là một trong những… |
Kitô hữu hay Cơ Đốc nhân, tín hữu Cơ Đốc (tiếng Anh là Christian), là người theo niềm tin giáo lý của Kitô Giáo, một tôn giáo thuộc Các tôn giáo khởi nguồn… |
Kitô giáo Đông phương bao gồm các truyền thống Kitô giáo phát triển ở Trung Đông và Đông Âu. Kitô giáo Đông phương có sự khác biệt với Kitô giáo Tây phương… |
sử nhân loại. Các Giáo hoàng đã giúp Kitô giáo được truyền đi khắp nơi và giải quyết các tranh chấp về giáo lý khác nhau. Thời Trung Cổ, họ có vị trí… |
Maria (thể loại Thánh Kitô giáo) Giê-su. Các Kitô hữu coi Giêsu con trai bà là "Đấng Kitô" (nghĩa là Người được xức dầu), Con Thiên Chúa, Ngôi Lời nhập thể, trong khi người Hồi giáo coi Giêsu… |
Ấn Độ giáo, Ấn giáo hay Hindu giáo (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín ngưỡng và đạo pháp, hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục… |
suốt lịch sử Kitô giáo. Theo cách hiểu này, "Giáo hội Kitô giáo" không đề cập đến một giáo phái Kitô giáo cụ thể nào mà là tập hợp giáo phái của tất cả… |
Vai trò của Kitô giáo với nền văn minh nhân loại rất lớn và phức tạp. Nó đan xen với lịch sử và sự hình thành của xã hội phương Tây, và nó đã đóng một… |
Theo quan niệm Kitô giáo, thiên thần là những tạo vật vô hình do Thiên Chúa tạo ra để phục vụ cho các công việc của Thiên Chúa. Vào thời Trung Cổ, đã… |