Kết quả tìm kiếm Giao thông Hakodate Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giao+thông+Hakodate", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hakodate (函館市 (Hàm Quán thị), Hakodate-shi?) là đô thị đặc biệt thuộc phó tỉnh Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 31 tháng 7 năm 2023, dân số ước… |
quá trình tuần tra, ông lưu lại Hakodate và ở đó trong suốt 10 năm liền. Trong thời gian tại Hakodate, ông được giao sản xuất máy móc và đạn dược, đồng… |
Boshin, giữ chức vụ Thuyền trưởng tàu chiến Banryū trong Trận hải chiến Hakodate. Bankichi chào đời tại xứ Izu, là con trai thứ ba của Matsuoka Shohei.… |
Enomoto Takeaki (thể loại Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản) thành với chính quyền Meiji mới, Enomoto từ chối giao nộp các tàu chiến của mình, và chạy đến Hakodate ở Hokkaidō với những gì còn lại của Hải quân Tokugawa… |
Trận Hakodate (函館戦争, Hakodate Sensō?, Trận Hàm Quán) diễn ra ở Nhật Bản từ 20 tháng 10 năm 1868 đến 17 tháng 5 năm 1869, giữa tàn quân Mạc phủ, củng cố… |
Shiryōkaku (thể loại Hakodate) là một công sự ở thành phố Hakodate ở miền nam Hokkaidō, Nhật Bản. Nó được xây dựng vào tháng 4 năm 1869, trong trận Hakodate, cách Goryōkaku ba km về phía… |
Goryōkaku (thể loại Hakodate) Goryōkaku (五稜郭, Ngũ Lăng Quách?) là một tòa thành năm góc ở thành phố Hakodate của Nhật Bản trên đảo Hokkaido. Nó là pháo đài chính của Cộng hòa Ezo tồn… |
Jules Brunet. Ông được giao nhiệm vụ trên cương vị đại úy quân cựu Mạc phủ. Cazeneuve đã chiến đấu anh dũng trong trận Hakodate, chỉ huy một trong bốn… |
sử. Thông qua Trưởng quan hành chính địa phương Hakodate là Nagai Naoyuki. Nước cộng hòa cố tiếp cận với các công sứ nước ngoài hiện diện ở Hakodate, ví… |
Hokkaidō (thể loại Trang sử dụng bản đồ trong hộp thông tin có các tham số không rõ) bãi bỏ. Giao thông trên đảo vẫn còn kém phát triển, do đó, nó bị chia thành nhiều "phó tỉnh" (支庁 shichō), tên là tỉnh Hakodate (函館県, Hakodate-ken?), tỉnh… |
bao gồm cả những vật mà ông giao phó Ichimura mang về. 碧血碑 (Bích huyết bi) ở Hakodate, là tấm bia lưu dấu ấn trận Hakodate, và tưởng niệm Hijikata cùng… |
Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản (thể loại Truyền thông tại Nhật Bản) hướng của trung tâm thành phố, thường sử dụng các địa danh như Đường chính Hakodate hoặc các con đường lớn để đánh dấu số mới. Ví dụ, xa ở vùng ngoại ô là… |
Tập đoàn Taisei (thể loại Công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tokyo) Năm 1988 - Đường hầm Seikan là đường hầm đường sắt dài nhất Nhật Bản nối Hakodate với Aomori bằng đường bộ. Phải mất hơn 20 năm để hoàn thành. Năm 1989 -… |
Tokyo (đề mục Giao thông) vào năm 1853. Thiếu tướng Perry thương lượng việc mở các cảng Shimoda và Hakodate, dẫn đến sự gia tăng nhu cầu hàng hóa nước ngoài mới và sau đó sự gia tăng… |
Boshin: Quân triều đình đánh bại dư đảng của Mạc phủ Tokugawa trong trận Hakodate tại Hokkaido. 1900 – Chiến tranh Boer lần thứ nhì: Quân Anh Quốc giải vây… |
Hiroshima Fukuoka Miyazaki Asahikawa Sapporo Osaka Ishigaki Sendai Takamatsu Hakodate Tokyo (Narita) Có mấy sân bay ở Đài Bắc – Taipei? Tên là gì, ký hiệu? Lưu… |
Ōtori Keisuke (thể loại Nhà ngoại giao Nhật Bản) chiến của cựu Mạc phủ. Sau khi lên tàu, toàn thể lực lượng tiến thẳng đến Hakodate, Hokkaidō. Ngay sau đó, Cộng hòa Ezo được thành lập, và kết quả của nỗ… |
giao thông giữa hai hòn đảo. Một nền kinh tế bùng nổ làm tăng mạnh mức độ giao thông tại Seikan (nơi có các thành phố quan trọng Aomori và Hakodate)… |
Shibata Katsuie. Ieyasu không can dự vào cuộc giao tranh này, tạo ra danh tiếng về cả sự thận trọng lẫn thông thái. Hideyoshi đánh bại Katsuie trong trận… |
Eo biển Tsugaru (đề mục Giao thông) và Honshu. Đường thủy thì có các chuyến phà và tàu thủy nối liền cảng Hakodate ở Hokkaido với cảng Aomori, của tỉnh Aomori. Trang web của hãng phà Seikan… |